Xu Hướng 9/2023 # Y Học Thường Thức: Phẫu Thuật Xâm Lấn Tối Thiểu (Dùng Scopes) # Top 16 Xem Nhiều | Hsnf.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Y Học Thường Thức: Phẫu Thuật Xâm Lấn Tối Thiểu (Dùng Scopes) # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Y Học Thường Thức: Phẫu Thuật Xâm Lấn Tối Thiểu (Dùng Scopes) được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu là một nhóm các phương pháp phẫu thuật ứng dụng dụng cụ đặc biệt. Với mục đích giảm kích thước vết mổ, giảm lượng mô lành bị tổn thương trong cuộc phẫu thuật.

Một trong những dạng của phẫu thuật xâm lấn tối thiểu là sử dụng dụng cụ “scope”. Hay còn gọi là phẫu thuật nội soi. “Scope” là một thiết bị quan sát giúp phẫu thuật viên nhìn được vùng phẫu thuật bên trong cơ thể. Không cần bộc lộ vùng mổ để quan sát.

Trong khuôn khổ bài viết này sẽ tập trung vào dạng phẫu thuật nội soi, sử dụng scopes.

Có nhiều loại scopes khác nhau, tuy nhiên về nguyên tắc hoạt động chúng có nhiều nét tương đồng. Scopes thường là những dụng cụ dài hình ống với một camera nhỏ và đầu đèn phát sáng được gắn ở đầu ống.

Thông qua camera cung cấp những hình ảnh bên trong cơ thể thông qua việc kết nối với màn hình TV. Khi thực hiện phẫu thuật nội soi, phẫu thuật viên chỉ cần đường mổ nhỏ vừa đủ để đưa scopes vào bên trong phẫu trường. Phẫu thuật viên đôi khi cần từ 2 đến nhiều đường rạch da thêm để đưa các dụng cụ đặc biệt vào và thao tác.

Những dụng cụ đặc biệt đó có thể là kẹp, cắt hoặc các dụng cụ khâu… Những dụng cụ này được điều khiển từ bên ngoài cơ thể. Bằng cách quan sát qua màn hình TV, phẫu thuật viên có thể điều khiển dụng cụ để tiến hành các thao tác phẫu thuật.

Một số dạng phẫu thuật nội soi

Có rất nhiều dạng phẫu thuật nội soi khác nhau, thường chúng được đặt tên dựa vào vùng hoặc cơ quan mà chúng được sử dụng:

Dạng Phẫu thuật nội soi ngực : Thường được lựa chọn cho những phẫu thuật sinh thiết phổi, hoặc một số phẫu thuật tim mạch

Phẫu thuật nội soi bụng : Thường được lựa chọn cho những phẫu thuật cắt bỏ túi mật, cắt ruột thừa, cắt tử cung hay nhiều loại phẫu thuật khác vùng bụng

Dạng Phẫu thuật nội soi lòng tử cung : Thường được lựa chọn cho những phẫu thuật loại bỏ các bất thường trong lòng tử cung

Phẫu thuật nội soi khớp : Thường dùng trong phẫu thuật nội soi khớp gối, khớp vai,..

Ống nội soi cung cấp hình ảnh hoặc sinh thiết lòng của ống tiêu hóa

Nội soi thực quản-dạ dày

Hình ảnh nội soi đại trực tràng

Một vài phẫu thuật xâm lấn tối thiểu sử dụng rô bốt. Là những thiết bị được điều khiển bởi phẫu thuật viên- hay còn gọi là phẫu thuật rô bốt.

Trong phần lớn các trường hợp (không phải tất cả ) – phẫu thuật xâm lấn tối thiểu giúp bệnh nhân hồi phục sau mổ nhanh hơn bởi vì :

Thường vết mổ sẽ nhỏ hơn.

Không bộc lộ nhiều vùng cơ thể để quan sát mà chỉ quan sát qua các dụng cụ đặc biệt.

Không cần tác, kéo hay vén các cơ quan bình thường nhiều để thao tác.

Mặc dù có nhiều điểm khác so với phẫu thuật thông thường. Nhưng suy cho cùng vẫn là một phương pháp phẫu thuật. Do vậy sau mổ bệnh nhân vẫn đau, vẫn có nguy cơ nhiễm trùng sau mổ. Và những vấn đề khác của một cuộc phẫu thuật ít nhiều vẫn hiện diện.

Không nên, nhiều loại phẫu thuật có thể áp dụng nhưng không phải luôn luôn. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật nào còn phụ thuộc vào:

Khả năng chuyên môn và trình độ tay nghề của phẫu thuật viên đối với loại phẫu thuật cần thực hiện.

Chỉ định phẫu thuật trên bệnh nhân.

Những vấn đề sức khỏe khác kèm theo của bệnh nhân.

Kể cả khi bệnh nhân và bác sĩ lựa chọn phẫu thuật xâm lấn tối thiểu thì không phải luôn luôn thực hiện được trọn vẹn. Một vài ca phẫu thuật bắt đầu bằng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu nhưng gặp bất lợi trong lúc thao tác và phải buộc lựa chọn chuyển sang phẫu thuật thông thường.

Vậy nên nếu bạn đã quyết định phẫu thuật xâm lấn tối thiểu. Hãy chuẩn bị và tìm hiểu thông tin. Luôn sẵn sàng chấp nhận nguy cơ chuyển sang mổ thông thường nếu không thuận lợi. Những tình huống chuyển mổ thông thường có thể gặp như:

Phẫu thuật viên phát hiện những thương tổn bất thường ngoài dự kiến.

Phẫu thuật viên đánh giá việc thao tác gặp nhiều khó khăn và không thể hoàn thành được mục tiêu của cuộc mổ.

Chảy máu trong lúc mổ mà không thể kiểm soát qua phẫu thuật xâm lấn tối thiểu.

Điều quan trọng nhất cần ghi nhớ: Phẫu thuật viên sẽ sẵn sàng chuyển từ phẫu thuật xâm lấn tối thiểu sang phẫu thuật thông thường, để bảo vệ tối đa sức khỏe của bệnh nhân.

Thuật Ngữ Y Học (Phẫu Thuật Thẩm Mỹ: Mắt, Mũi &Amp; Môi) &Amp; Dịch Thuật

THUẬT NGỮ Y HỌC (PHẪU THUẬT THẨM MỸ: MẮT, MŨI & MÔI) & DỊCH THUẬT

Phẫu thuật tạo hình & phẫu thuật thẩm mỹ

Trước tiên phẫu thuật tạo hình (plastic surgery) có hai ngành: 1. Phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic surgery) 2. Phẫu thuật tạo hình (reconstructive plastic surgery) nhưng một khi nói đến ‘plastic surgery’ thì nó có thể bao gồm ‘cosmetic surgery’ vì ‘cosmetic surgery’ chỉ là một ngành/nhánh của phẫu thuật tạo hình (reconstructive plastic surgery) nhưng cũng cần lưu ý khi nói đến phẫu thuật thẩm mỹ (cosmetic/aesthetic surgery) người ta không hàm ý/hay nói đến phẫu thuật tạo hình (plastic surgery)

Từ vựng phổ thông & thuật ngữ chuyên ngành

Mắt: từ vựng phổ thông & thuật ngữ chuyên ngành

Nếu ta hỏi từ tương đương ở tiếng Anh của từ ‘mắt’ thì ngay cả học sinh lớp 3 cũng trả lời được và từ chỉ nghề nghiệp như bác sĩ chuyên khoa mắt các em cũng thể trả lời ngon ơ là ‘eye doctor’nhưng nếu một giáo viên tiếng Anh thậm chí là giáo viên chuyên về bộ môn dịch đọc một văn bản chuyên ngành có thuật ngữ ‘ophthalmologist’ thì họ sẽ thấy lúng túng hơn nhiều so với từ vựng ‘eye doctor’ dù cả hai đều có nghĩa là ‘bác sĩ mắt’.

3 gốc từ (roots): ‘opt/o-’,  ‘optic/o-’ và ‘ophthalm/o-’ và 3 hậu tố chỉ nghề nghiệp: ‘-metrist’, ‘-ian’ và ‘-logist’

Xét về phương diện thẩm mỹ thì việc làm đẹp cửa sổ tâm hồn như ‘nhấn mí’ (tạo mắt hai mí), ‘bấm mí thẩm mỹ’…. mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’ thì ở trường hợp này đòi hỏi người dịch phải có kiến thức về thuật ngữ y khoa mà ở đây là gốc từ ‘blepharo-’ có nghĩa là ‘mí mắt’ (eyelid) và hậu tố ‘-plasty’ (chỉ phương thức phẫu thuật có nghĩa là ‘tạo hình’) và thế ta có từ ‘blepharoplasty’ có nghĩa là ‘phẫu thuật tạo hình mí mắt’. Khi có từ ‘blepharoplasty’ và ta muốn tìm một từ đồng nghĩa với nó thì ta chỉ việc gõ trên Google ‘blepharoplasty’, also known as/also called …. Thì ta sẽ nhận được một hay hơn một kết quả  mà ở đây là từ phổ thông như ‘eyelid surgery, eye lift’, đồng nghĩa với thuật ngữ chuyên ngành vừa nêu.

Mũi: từ vựng phổ thông & thuật ngữ chuyên ngành

Cũng như ‘nhấn mi’, ‘bấm mí’ việc làm đẹp mũi hay còn gọi ‘nâng mũi’/‘sửa

mũi’ mà thuật ngữ chuyên ngành gọi là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ và muốn biết tương đương ở tiếng Anh từ sau cũng phải cần biết gốc từ ‘rhino-’ có nghĩa là ‘mũi’ và hậu tố ‘-plasty’ có nghĩa là ‘tạo hình’ và kết hợp lại ta có thuật ngữ ‘rhinoplasty’ có nghĩa  là ‘phẫu thuật tạo hình mũi’ nhưng từ phổ thông đồng nghĩa với ‘rhinoplasty’ lại là một từ dễ dùng ‘nose job’. Ta có thể bắt gặp các câu đại loại như thế này trên internet: ‘The nose job or rhinoplasty is one of the most common procedures…’. ‘Rhinoplasty (more commonly referred to as a nose job) is a surgical procedure that reshapes or resizes the nose….’, ‘Nose surgery, also known as rhinoplasty, nose shaping or nose job.’

Môi/miệng: từ vựng phổ thông và thuật ngữ chuyên ngành

Miệng là nơi mà phái đẹp thường khoe nụ cười như ‘hoa hàm tiếu’ vì vậy ngoài ‘mắt’ và ‘mũi’ nơi còn lại trên khuôn mặt mà phái đẹp khó bỏ qua, đặc biệt những phụ nữ có đôi môi khá dày nên phẫu thuật để ‘thu nhỏ’ thì từ tiếng Anh tương đương là ‘lip reduction’, hai từ đồng nghĩa với nó là ‘lip lift’, ‘lip augmentation’. Tuy nhiên, thuật ngữ tiếng Anh tương đương với ‘phẫu thuật tạo hình môi/miệng’ lại là ‘cheiloplasty’, gốc từ ‘cheilo-’ là ‘môi’ và hậu tố ‘plasty’ là ‘tạo hình’.

Đà thành, 18/2/17

Nguyễn Phước Vĩnh Cố

Share this:

Twitter

Facebook

Thích bài này:

Thích

Đang tải…

Bảng Lương Tối Thiểu Vùng 2023 Mức Lương Tối Thiểu Vùng Từ 01/07/2023

Mức lương tối thiểu vùng 2023

Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp. (Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2023).

STT

Tỉnh/thành phố trực thuộc TW

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu tháng

(Đồng/tháng)

Lương tối thiểu giờ

(Đồng/giờ)

01

Hồ Chí Minh

– Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp

– Thành phố Thủ Đức

– Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè

I

4.680.000

22.500

– Huyện Cần Giờ

II

4.160.000

20.000

02

Hà Nội

– Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

– Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

– Thị xã Sơn Tây

I

4.680.000

22.500

– Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

II

4.160.000

20.000

03

Bình Dương

– Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An

– Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên

– Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo

I

4.680.000

22.500

04

Hải Phòng

– Các quận: Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An

– Các huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy

I

4.680.000

22.500

– Huyện Bạch Long Vĩ

II

4.160.000

20.000

05

Đồng Nai

– Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh

– Các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc

I

4.680.000

22.500

– Các huyện Định Quán, Thống Nhất

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú

III

3.640.000

17.500

06

Bà Rịa – Vũng Tàu

– Thành phố Vũng Tàu

– Thị xã Phú Mỹ

I

4.680.000

22.500

– Thành phố Bà Rịa

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo

III

3.640.000

17.500

07

Quảng Ninh

– Thành phố Hạ Long

I

4.680.000

22.500

– Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái

– Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều

II

4.160.000

20.000

Các huyên Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà

III

3.640.000

17.500

– Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ

IV

3.250.000

15.600

08

Hải Dương

– Thành phố Hải Dương

II

4.160.000

20.000

– Thành phố Chí Linh

– Thị xã Kinh Môn

– Các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang

IV

3.250.000

15.600

09

Hưng Yên

– Thành phố Hưng Yên

– Thị xã Mỹ Hào

– Các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ

III

3.640.000

17.500

10

Vĩnh Phúc

– Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên

– Các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô

III

3.640.000

17.500

11

Bắc Ninh

– Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn

– Các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài

II

4.160.000

20.000

12

Thái Nguyên

– Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Định Hóa, Võ Nhai

IV

3.250.000

15.600

13

Phú Thọ

– Thành phố Việt Trì

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Phú Thọ

– Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập

IV

3.250.000

15.600

14

Lào Cai

– Thành phố Lào Cai

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Sa pa

– Huyện Bảo Thắng

III

3.640.000

– Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn

IV

3.250.000

15.600

15

Nam Định

– Thành phố Nam Định

– Huyện Mỹ Lộc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên

III

3.640.000

17.500

16

Ninh Bình

– Thành phố Ninh Bình

II

4.160.000

20.000

– Thành phố Tam Điệp

– Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô

IV

3.250.000

15.600

17

Thừa Thiên Huế

– Thành phố Huế

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà

– Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện A Lưới, Nam Đông

IV

3.250.000

15.600

18

Quảng Nam

– Thành phố Hội An, Tam kỳ

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Điện Bàn

– Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.

IV

3.250.000

15.600

19

Đà Nẵng

– Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ

– Huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa

II

4.160.000

20.000

20

Khánh Hòa

– Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Ninh Hòa

– Các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa

IV

3.250.000

15.600

21

Lâm Đồng

– Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Đức Trọng, Di Linh

III

3.640.000

– Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

IV

3.250.000

15.600

22

Bình Thuận

– Thành phố Phan Thiết

II

4.160.000

20.000

– Thị xã La Gi

– Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình

IV

3.250.000

15.600

23

Tây Ninh

– Thành phố Tây Ninh

– Thị xã Trảng Bàng

– Huyện Gò Dầu

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Hòa Thành

– Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu

III

3.640.000

17.500

24

Bình Phước

– Thành phố Đồng Xoài

– Các huyện Chơn Thành, Đồng Phú

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Phước Long, Bình Long

– Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập

IV

3.250.000

15.600

25

Long An

– Thành phố Tân An

– Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Kiến Tường

– Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng

IV

3.250.000

15.600

26

Tiền Giang

– Thành phố Mỹ Tho

– Huyện Châu Thành

II

4.160.000

20.000

– Các thị xã Gò Công, Cai Lậy

– Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông

IV

3.250.000

15.600

27

Cần Thơ

– Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh

III

3.640.000

17.500

28

Kiên Giang

– Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành

III

3.640.000

17.500

– Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành

IV

3.250.000

15.600

29

An Giang

– Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Tân Châu

– Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú

IV

3.250.000

15.600

30

Trà Vinh

– Thành phố Trà Vinh

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Duyên Hải

III

3.640.000

– Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long

IV

3.250.000

15.600

31

Cà Mau

– Thành phố Cà Mau

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân

IV

3.250.000

15.600

32

Bến Tre

– Thành phố Bến Tre

– Huyện Châu Thành

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú

IV

3.250.000

15.600

33

Bắc Giang

– Thành phố Bắc Giang

– Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam

IV

3.250.000

15.600

34

Hà Nam

– Thành phố Phủ Lý

– Thị xã Duy Tiên

– Huyện Kim Bảng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm

IV

3.250.000

15.600

35

Hòa Bình

– Thành phố Hòa Bình

– Huyện Lương Sơn

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc

IV

3.250.000

15.600

36

Thanh Hóa

– Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn

– Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn

– Các huyện Đông Sơn, Quảng Xương

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định

IV

3.250.000

15.600

37

Hà Tĩnh

– Thành phố Hà Tĩnh

– Thị xã Kỳ Anh

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Hồng Lĩnh

– Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà

IV

3.250.000

15.600

38

Phú Yên

– Thành phố Tuy Hòa

– Các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa

IV

3.250.000

15.600

39

Ninh Thuận

– Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

– Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam

IV

3.250.000

15.600

40

Kon Tum

– Thành Phố Kom Tum

– Huyện Đăk Hà

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông

IV

3.250.000

15.600

41

Vĩnh Long

– Thành phố Vĩnh Long

– Thị xã Bình Minh

II

4.160.000

20.000

– Các huyện Long Hồ, Mang Thít

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm

IV

3.250.000

15.600

42

Hậu Giang

– Thành phố Vị Thanh

– Thị xã Ngã Bảy

– Các huyện Châu Thành, Châu Thành A

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Long Mỹ

– Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp

IV

3.250.000

15.600

43

Bạc Liêu

– Thành Phố Bạc Liêu

II

4.160.000

20.000

– Thị xã Giá Rai

– Huyện Hòa Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải

IV

3.250.000

15.600

44

Sóc Trăng

– Thành phố Sóc Trăng

– Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung

IV

3.250.000

15.600

45

Bắc Kạn

– Thành phố Bắc Kạn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì

IV

3.250.000

15.600

46

Cao Bằng

– Thành phố Cao Bằng

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa

IV

3.250.000

15.600

47

Đắk Lắk

– Thành phố Buôn Mê Thuột

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Buôn Hồ

– Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk

IV

3.250.000

15.600

48

Đắk Nông

– Thành phố Gia Nghĩa

– Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức

IV

3.250.000

15.600

49

Điện Biên

– Thành phố Điện Biên Phủ

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Mường Lay

– Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ

IV

3.250.000

15.600

50

Đồng Tháp

– Thành phố Cao Lãnh

– Thành phố Sa Đéc

III

3.640.000

17.500

– Thành phố Hồng Ngự

– Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.

IV

3.250.000

15.600

51

Gia Lai

– Thành phố Pleiku

III

3.640.000

17.500

– Các thị xã An Khê, Ayun Pa

– Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ

IV

3.250.000

15.600

52

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh

IV

3.250.000

15.600

53

Lai Châu

– Thành phố Lai Châu

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn

Advertisement

IV

3.250.000

15.600

54

Lạng Sơn

– Thành phố Lạng Sơn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan

IV

3.250.000

15.600

55

Quảng Bình

– Thành phố Đồng Hới

II

3.920.000

20.000

– Thị xã Ba Đồn

– Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa

IV

3.250.000

15.600

56

Nghệ An

– Thành phố Vinh

– Thị xã Cửa Lò

– Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên

II

4.160.000

17.500

– Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai

– Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương

IV

3.250.000

15.600

57

Quảng Trị

– Thành phố Đông Hà

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Quảng Trị

– Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh

IV

3.250.000

15.600

58

Sơn La

– Thành phố Sơn La

III

3.640.000

17.500

– Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ

IV

3.250.000

15.600

59

Thái Bình

– Thành phố Thái Bình

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư

IV

3.250.000

15.600

60

Tuyên Quang

– Thành phố Tuyên Quang

III

3.640.000

17.500

– Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn

IV

3.250.000

15.600

61

Yên Bái

– Thành phố Yên Bái

III

3.640.000

– Thị xã Nghĩa Lộ

– Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

IV

3.250.000

15.600

62

Bình Định

– Thành phố Quy Nhơn

III

3.640.000

17.500

– Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn

– Các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân

IV

3.250.000

15.600

63

Quãng Ngãi

– Thành phố Quảng Ngãi

– Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh

III

3.640.000

17.500

– Thị xã Đức Phổ

– Các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành

IV

3.250.000

15.600

Chuyên Ngành Kỹ Thuật Xét Nghiệm Y Học

Đánh giá

Review ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học trường Đại học Y Hà Nội (HMU): Học xét nghiệm có dễ kiếm việc?

Với số lượng bệnh viện đa khoa, cơ sở y tế, phòng khám tư nhân đông đảo trên toàn quốc, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học hứa hẹn mang đến cơ hội nghề nghiệp rất lớn cho sinh viên. Vậy ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học tại Đại học Y Hà Nội (HMU) đào tạo như thế nào, và mang lại cơ hội nghề nghiệp thế nào?

1. Giới thiệu ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học

Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học tại Đại học Y Hà Nội (HMU) bắt đầu được thành lập từ năm 2010. Đây là một ngành không thể thiếu tại hầu hết các cơ sở y tế, chuyên môn thực hiện, giám sát, kiểm tra các quy chế vô khuẩn, phân tích các mẫu bệnh phẩm, quy định về sử dụng hóa chất, sinh phẩm chuyên dụng và an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm, nhằm cung cấp kết quả xét nghiệm nhanh, chuẩn xác nhất phục vụ cho công tác chẩn đoán bệnh của bác sĩ.

2. Điểm chuẩn

3. Học Y học dự phòng tại HMU như thế nào?

Thời gian học tập của ngành Kỹ thuật Y học xét nghiệm tại Đại học Y Hà Nội là 4 năm, chương trình đào tạo bao gồm:

– Kiến thức giáo dục đại chương: Môn học chung (43 ĐVHT), môn khoa học cơ bản (14 ĐVHT)

– Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 113 ĐVHT (trong đó có 27 ĐVHT thuộc các môn cơ sở ngành, 86 ĐVHT chuyên ngành)

– Kiến thức bổ trợ.

– Học phần tốt nghiệp: có thể lựa chọn 2 hình thức là khóa luận hoặc thi lý thuyết, thi lâm sàng, thi lý luận chính trị.

Ngoài ra, sinh viên cần trau dồi kiến thức, kỹ năng, rèn luyện năng lực thực hành, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; tự nghiên cứu, tự nâng cao trình độ, nghiên cứu khoa học; có các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, yêu cầu tính chính xác, cẩn thận trong công việc, có trách nhiệm cao,… để có thể đáp ứng những tiêu chuẩn và yêu cầu của thị trường việc làm.

4. Sinh viên có thể làm gì sau khi tốt nghiệp?

Với bằng cử nhân Kỹ thuật Y học, sinh viên ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học tại Đại học Y Hà Nội sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận vị trí công việc tại các cơ sở y tế, bệnh viện công lập hoặc ngoài công lập, hay giảng dạy tại các cơ sở đào tạo.

“Review ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học trường Đại học Y Hà Nội (HMU): Học xét nghiệm có dễ kiếm việc?” mang tới những cái nhìn cụ thể về ngành nghề siêu hot hiện nay là Kỹ thuật xét nghiệm y học. Nếu đang mang trong mình tình yêu cháy bỏng với ngành nghề này, Đại học Y Hà Nội sẽ là một lựa chọn đáng tin cậy dành cho các em đấy!

Chuyên Ngành Kỹ Thuật Hình Ảnh Y Học

Đánh giá

Review ngành Kỹ thuật hình ảnh y học Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU): Bằng chứng của Y học

1. Ngành Kỹ thuật hình ảnh y học là gì? 

Kỹ thuật hình ảnh y học là ngành học đào tạo cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng sử dụng máy móc, thiết bị hiện đại để chụp hình ảnh cơ thể người từ ngoài vào trong như kỹ thuật chụp X-Quang, cắt lớp CT, cộng hưởng từ MRI, siêu âm,… giúp hỗ trợ cho công việc chẩn đoán của bác sĩ, từ đó đưa ra các phác đồ điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

Đây là ngành học yêu cầu những tố chất như y đức, sự tận tình bao dung với bệnh nhân, cẩn thận, tỉ mỉ trong công tác để tránh bất cứ sai sót nào có thể ảnh hưởng tới kết quả chẩn đoán, tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ mỗi ngày, tiếp cận với nền khoa học hiện đại trên thế giới.

2. Điểm chuẩn Kỹ thuật hình ảnh y học tại ĐHYK Phạm Ngọc Thạch

TrườngChuyên ngànhNgành20232023 Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

Kỹ thuật hình ảnh y học

Kỹ thuật hình ảnh y học 23.621.724.8524.7Ghi chú

Đánh giá

Đánh giá

Đánh giá

Thí sinh có hộ khẩu tại TP.HCM

Đánh giá

Thí sinh có hộ khẩu ngoài TP.HCM

3. Sinh viên Kỹ thuật hình ảnh y học tại PNTU sẽ học gì?

Thông tin ngành Kỹ thuật hình ảnh y học:

Tên ngành Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành 7720602

Khối thi B00 (Toán, Hóa, Sinh)

Thời gian đào tạo 4 năm

Danh hiệu tốt nghiệp Cử nhân

Chương trình hướng tới đào tạo các cử nhân ngành Kỹ thuật hình ảnh y học không chỉ có kiến thức y khoa, y học cơ sở, kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ trình độ đại học, mà còn có y đức, khả năng sáng tạo, chủ động học tập, làm việc để phục vụ nhu cầu chăm sóc, nâng cao sức khỏe người dân. Khối kiến thức sinh viên sẽ học được qua 4 năm như:

+ Kiến thức cơ sở mà bất cứ sinh viên Y nào cũng cần học như Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối của Đảng, Ngoại ngữ,…

+ Kiến thức cơ sở ngành: Giải phẫu, Sinh lý, Vi sinh vật, Bệnh lý, Điều dưỡng, Sức khỏe môi trường, Tin học, Khoa học và kỹ thuật y học, Định lượng phóng xạ, Kỹ thuật điện, điện tử y tế,…

+ Kiến thức chuyên ngành: Thiết bị kỹ thuật trong chụp ảnh bức xạ, chẩn đoán hình ảnh, kỹ thuật xạ trị, thông tin hình ảnh y học, quản lý an toàn y tế trong chụp ảnh bức xạ.

+ Các hoạt động thực hành thực tế, thực tập nhằm nâng cao kỹ năng nghề nghiệp tại các cơ sở thực nghiệm của trường.

4. Cơ hội nghề nghiệp của ngành Kỹ thuật hình ảnh y học tại PNTU

Theo thống kê, số lượng bệnh viện công, cơ sở y tế, hay phòng khám tư nhân tại Việt Nam rất lớn, trong đó Kỹ thuật hình ảnh y học là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống y tế, thu hút nguồn nhân lực rất lớn. Sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm vị trí tại các khoa Chẩn đoán hình ảnh của bệnh viện, bộ Y tế, các tổ chức chính phủ và phi chính phủ, hay nghiên cứu, giảng dạy tại các cơ sở giáo dục về Kỹ thuật hình ảnh Y học.

Sinh viên ĐHYK Phạm Ngọc Thạch luôn được ưu tiên chọn công tác tại cơ sở y tế của TPHCM dựa trên xếp loại toàn khóa, đảm bảo đầu ra cho sinh viên.

Thời gian học tập ngắn hơn những ngành khác trong lĩnh vực Y học, cùng với cơ hội nghề nghiệp rộng mở, chắc chắn ngành Kỹ thuật hình ảnh y học sẽ là một lựa chọn không kém phần hấp dẫn với các em. Hy vọng qua bài viết, các em đã có thêm thông tin về ngành học mà mình sẽ theo đuổi trong thời gian tới.

Cấu Hình Tối Thiểu Chơi Outlast: Hướng Dẫn Chi Tiết Và Faq

Tìm hiểu về cấu hình tối thiểu chơi outlast và hướng dẫn tối ưu hóa hệ thống để trải nghiệm trò chơi mượt mà.

Outlast là một trò chơi kinh dị lấy bối cảnh trong một bệnh viện tâm thần bị bỏ hoang. Để trải nghiệm trò chơi này một cách tốt nhất, cấu hình tối thiểu của hệ thống là điều cần thiết. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu hình tối thiểu chơi Outlast và các hướng dẫn tối ưu hóa hệ thống để đảm bảo trải nghiệm chơi game suôn sẻ.

Outlast là một trò chơi kinh dị góc nhìn thứ nhất (first-person) được phát triển bởi Red Barrels Studio. Trò chơi mang đến cho người chơi một cảm giác hồi hộp và căng thẳng khi họ cố gắng sống sót trong một môi trường đen tối và đầy nguy hiểm. Cốt truyện của Outlast xoay quanh một nhà báo điều tra tên là Miles Upshur, người xâm nhập vào một bệnh viện tâm thần bị bỏ hoang để tìm hiểu sự thật về các hoạt động kỳ quái diễn ra trong đó.

Cấu hình tối thiểu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định khả năng chơi trò chơi của bạn. Nếu cấu hình của hệ thống không đáp ứng được yêu cầu tối thiểu, bạn có thể gặp phải các vấn đề như giật lag, khung hình chậm, hoặc thậm chí không thể chơi trò chơĐiều này có thể làm giảm trải nghiệm chơi game và gây khó chịu.

Để có thể chơi Outlast một cách mượt mà, bạn cần đảm bảo hệ thống của mình đáp ứng các yêu cầu cấu hình tối thiểu sau:

Hệ điều hành: Windows Vista / 7 / 8 / 10 (64-bit)

Bộ xử lý: Intel Core i3-530

RAM: 4GB

Card đồ họa: NVIDIA Geforce GTX 260 / ATI Radeon HD 4870

Dung lượng lưu trữ: 5GB

Đối với bộ vi xử lý, bạn nên sử dụng ít nhất một con chip Intel Core i3-530 hoặc tương đương để đảm bảo hiệu suất tốt nhất. Mức RAM tối thiểu cần có là 4GB, nhưng nếu bạn có thể nâng cấp lên 8GB hoặc cao hơn, trò chơi sẽ chạy mượt mà hơn.

Với card đồ họa, Outlast yêu cầu NVIDIA Geforce GTX 260 hoặc ATI Radeon HD 4870. Tuy nhiên, nếu bạn có một card đồ họa tương đương hoặc mạnh hơn, trò chơi sẽ có đồ họa đẹp hơn và hiệu suất cao hơn.

Outlast có yêu cầu dung lượng lưu trữ tối thiểu khoảng 5GB trên ổ cứng của bạn. Vì vậy, hãy đảm bảo rằng bạn có đủ không gian trống để cài đặt trò chơ

Xóa các tệp tin không cần thiết và dọn dẹp ổ đĩa.

Tắt các chương trình chạy ngầm không cần thiết để giải phóng tài nguyên hệ thống.

Cập nhật driver cho card đồ họa và các thành phần khác của hệ thống.

Điều chỉnh các cài đặt đồ họa trong trò chơi để đạt được sự cân bằng giữa hiệu suất và đồ họa.

Đặt độ phân giải và cấu hình đồ họa trong trò chơi sao cho phù hợp với cấu hình hệ thống của bạn.

Đáp: Có, nhưng bạn cần kiểm tra xem máy tính xách tay của bạn có đáp ứng các yêu cầu cấu hình tối thiểu hay không.

Đáp: Outlast chỉ hỗ trợ hệ điều hành Windows. Đối với người dùng macOS, bạn có thể sử dụng các phần mềm giả lập Windows để chơi trò chơi này.

Để kiểm tra cấu hình của máy tính, bạn có thể làm theo các bước sau:

Bấm phím Windows + R để mở hộp thoại Run.

Nhập “dxdiag” và nhấn Enter.

Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool sẽ xuất hiện. Ở đó, bạn có thể kiểm tra thông tin về hệ điều hành, bộ xử lý, RAM, và card đồ họa của máy tính.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về cấu hình tối thiểu để chơi Outlast và các hướng dẫn tối ưu hóa hệ thống. Đảm bảo rằng bạn có cấu hình tương thích và tối ưu hóa hệ thống sẽ giúp bạn tận hưởng trò chơi này một cách mượt mà và thú vị.

Hãy khám phá thêm các bài viết về công nghệ trên trang web Nào Tốt Nhất để tìm hiểu thêm về các sản phẩm và dịch vụ tốt nhất trên thị trường.

Nào Tốt Nhất – trang review đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Cập nhật thông tin chi tiết về Y Học Thường Thức: Phẫu Thuật Xâm Lấn Tối Thiểu (Dùng Scopes) trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!