Xu Hướng 9/2023 # Viên Ngậm Strepsils: Các Loại Hiện Có, Thành Phần Và Công Dụng # Top 17 Xem Nhiều | Hsnf.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Viên Ngậm Strepsils: Các Loại Hiện Có, Thành Phần Và Công Dụng # Top 17 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Viên Ngậm Strepsils: Các Loại Hiện Có, Thành Phần Và Công Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất chính của viên ngậm Strepsils: chất 2,4 – Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol.

Strepsils có 2 hoạt chất 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol đều có tính kháng khuẩn giúp giảm ho và điều trị viêm họng. Viên ngậm Strepsils thích hợp cho cả trẻ em và người lớn (tuy nhiên viên ngậm có thể khá to đối với trẻ nhỏ, người thân cần thận trọng khả năng trẻ bị nghẹt đường thở nếu lỡ nuốt phải).

Hiện nay trên trường, viên Strepsils có nhiều dòng sản phẩm với nhiều mùi vị khác nhau, có thể dùng cho người lớn và trẻ em.

Strepsils Cool Strepsils Original Strepsils Soothing Honey & Lemon

Viên ngậm Strepsils Soothing Honey & Lemon (hương vị mật ong và chanh) thích hợp cho những người không thích vị the cay của bạc hà.

Strepsils Orange with Vitamin C

Mỗi viên Strepsils Orange with Vitamin C cũng chứa hai chất kháng khuẩn để trị viêm họng. Ngoài ra còn chứa 100 mg vitamin C, sẽ giúp cung cấp vitamin C cho cơ thể. Giúp dịu đi các cảm giác khó chịu do viêm họng gây ra, đồng thời bổ sung vitamin C giúp tăng đề kháng.

Strepsils Strawberry Sugar Free

Nếu bạn đang ăn kiêng hoặc có vấn đề trong việc hấp thu đường thì Strepsils Sugarfree Strawberry là sản phẩm phù hợp vì thuốc không chứa đường. Viên ngậm có vị dâu ngọt dịu.

Strepsils Sore Throat and Cough Lozenges

Viên ngậm Strepsils Sore Throat and Cough Lozenges ngoài hai thành phần kháng khuẩn như các loại khác,  còn có thêm thành phần Levomanthol (một loại thuốc gây tê cục bộ nhẹ), vừa kháng khuẩn sát trùng cổ họng, vừa giảm đau rát cổ họng.

Strepsils Sore Throat and Blocked Nose Lozenges

Viên ngậm Strepsils Sore Throat and Blocked Nose Lozenges dùng trong các trường hợp đau họng kèm nghẹt mũi. Bên cạnh hai thành phần sát trùng giúp chống lại nhiễm khuẩn cổ họng do vi khuẩn, viên ngậm còn có levomenthol giúp thông mũi nhanh chóng.

Bạn có thể tìm hiểu thêm: Nuốt đau họng một bên cổ

Strepsils Extra Triple Action Blackcurrant

Viên ngậm Strepsils Extra Triple Action Blackcurrant Lozenges chứa hexylresorcinol để sử dụng trong điều trị viêm họng, giúp giảm triệu chứng đau họng.

Strepsils Extra Triple Action Cherry

Viên ngậm có vị ngọt trái cherry, có chứa thành phần hexylresocinol 2,4 mg giúp sát trùng cổ họng, giảm triệu chứng đau họng.

Strepsils Sore Throat Pain Relief Honey & Lemon Flavour Strepsils Children 6+ Lozenges

Viên ngậm loại này có vị dâu tây, không có màu nhân tạo và không đường, giúp làm dịu cơn đau họng. Dùng được cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Strepsils rất an toàn cho người sử dụng. Tuy nhiên chống chỉ định đối với các đối tượng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Viên ngậm strepsils cool có giá 31.000 vnđ/ Hộp

Viên ngậm trị đau họng nặng Strepsils Maxpro hộp 16 viên có giá 40.000 vnđ/ Hộp

Viên ngậm Strepsils Sore Throat and Cough Lozenges hộp 24 viên có giá 51.000 vnđ/ Hộp

Những loại Strepsils khác có giá chung 30.000 vnđ/ Hộp 2 vỉ x 12 viên

Loại viên ngậm Strepsils gói 2 viên, hộp 100 gói có giá 3.500 vnđ/ Gói và 330.000 vnđ/ Hộp

Liều dùng đối với trẻ em trên 6 tuổi và  người lớn là như nhau. Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng cách khoảng 2 – 3 giờ. Không nhai hoặc nuốt vì sẽ làm giảm công dụng. Không dùng quá liều chỉ định.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin cần hỏi ý kiến bác sĩ

Thận trọng với những người suy gan, suy thận.

Không nên sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi do viên ngậm khá to đối với trẻ nhỏ, nguy cơ trẻ bị nghẹt đường thở khi lỡ nuốt.

Viên ngậm có thể gây ra các tác dụng phụ như:

Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày

Tê, rát nhẹ đầu lưỡi

Báo ngay cho bác sĩ khi có các triệu chứng bất thường.

Khi sử dụng viên ngậm Strepsils có thể xảy ra tương tác thuốc với các thuốc khác. Vì vậy cần kê khai cho bác sĩ đầy đủ những loại thuốc hoặc thảo dược đang sử dụng để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn

Người sử dụng rượu, bia không nên sử dụng Strepsils vì có nguy cơ xảy ra xuất huyết dạ dày. Hỏi ý kiến của bác sĩ về các loại thức ăn, đồ uống sử dụng hằng ngày khi dùng thuốc.

Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều khi sử dụng viên ngậm. Tuy nhiên cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả cao nhất.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (≤ 30°C).

Để thuốc xa tầm tay của trẻ em..

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

Strepsils với thành phần kháng khuẩn giúp làm dịu các triệu chứng khó chịu do viêm họng gây ra. Thuốc có nhiều hương vị để lựa chọn phù hợp cho người lớn và trẻ nhỏ trên 6 tuổi. Tuy nhiên bệnh nhân không nên chủ quan khi các triệu chứng đau họng kéo dài không dứt, mà cần đến khám tại bác sĩ chuyên khoa Hô hấp hoặc Tai mũi họng để được chẩn đoán đúng tình trạng bệnh từ đó có cách điều trị phù hợp.

Thuốc Tiffy Có Tác Dụng Gì? Thành Phần Và Cách Sử Dụng

Thuốc Tiffy là thuốc tây dược dùng để điều trị cảm cúm, viêm mũi, đau nhức, sốt, ho… với hai dạng chính là viên nén và sirô. Người bệnh chỉ được sử dụng thuốc Tiffy khi được bác sĩ kê đơn. Thuốc có tương tác và chống chỉ định với một số đối tượng nhất định, một số thông tin về thuốc Tiffy được tổng hợp trong bài viết sau.

Những thông tin cần biết khi dùng thuốc Tiffy

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng là:

Dạng viên nén;

Dạng dung dịch sirô (syrup).

Thành phần thuốc Tiffy 

Bảng thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Paracetamol: hoạt chất có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa thành phần steroid.

Chlorpheniramine: Hoạt chất có tác dụng kháng các thụ thể hastamine H1 (gây ra tình trạng gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).

Phenylpropanolamine: Sản phẩm có tác động chính đến hệ tĩnh mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Hỗ trợ thu hẹp mạch máu, giúp thông mũi, cải thiện tình trạng viêm mũi, nghẹt mũi.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Tiffy 

Cảm cúm;

Sốt;

Nhức đầu;

Đau nhức khớp;

Viêm mũi dị ứng;

Sổ mũi;

Nghẹt mũi.

Ho;

Ngoài ra thuốc Tiffy chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng;

Người bệnh có tiền sử dị ứng với  thành phần nào của thuốc;

Bệnh nhân bị cường giáp, tăng huyết áp;

Người bị bệnh mạch vành.

Nếu nằm trong trường hợp chống chỉ định, bệnh nhân chỉ được phép dùng Thuốc Tiffy khi được bác sĩ kê đơn. Việc  dùng thuốc trong trường hợp chống chỉ định có thể khiến bệnh nhân gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.

Tác dụng của Thuốc Tiffy 

Thuốc Tiffy được sử dụng để giảm đau nhức bao gồm chứng nhức đầu, nhức răng và đau dây thần kinh.

Giảm thiểu tình trạng đau cơ, uể oải, mất sức, giảm đau do chấn thương.

Thuốc Tiffy cũng có tác dụng chữa sốt khi bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm và viêm.

Ngoài ra Thuốc Tiffy cũng có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc để điều trị các bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Thuốc Tiffy chữa bệnh

Đối với dạng dung dịch sirô

Bước 1: Đổ một lượng sirô vừa đủ ra thìa vào cốc nhựa nhỏ.

Bước 2: Uống lượng sirô thuốc Tiffy vừa đổ.

Bước 3: Uống thêm nước lọc sau khi uống Thuốc Tiffy để tráng miệng.

Lưu ý người bệnh không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.

Cần lưu ý

Người lớn: uống thuốc Tiffy 10ml/lần uống;

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: Uống thuốc Tiffy 2,5ml – 5ml/lần uống;

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: Uống thuốc Tiffy  5ml/lần uống;

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống thuốc Tiffy 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần uống thuốc Tiffy dạng siro cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng người lớn:

Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng trẻ nhỏ:

Số lượng: ½ viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Cách bảo quản thuốc Tiffy

Bảo quản thuốc Tiffy ở nơi khô thoáng, không ẩm mốc, nhiệt độ trung bình 30 độ C;

Khi chưa sử dụng thuốc viên thì không nên xé thuốc khỏi bao bì.

Để thuốc trong điều kiện môi trường bên ngoài dễ làm thuốc bị ẩm mốc, làm giảm tác dụng của thuốc;

Dùng nắp đậy lọ thuốc Tiffy dạng siro kỹ ngay sau khi dùng (đối với dạng sirô);

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tiffy Thận trọng

Đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tiffy khi phải lái xe, điều khiển máy móc hoặc vận động cường độ mạnh. Sau khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể mệt mỏi, buồn ngủ. Để xử lý, tốt nhất sau khi uống thuốc bạn nên nghỉ ngơi và tránh vận động để thuốc phát huy công dụng tốt hơn.

Các tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ không đáng kể khi người bệnh dùng thuốc Tiffy gồm:

Buồn ngủ;

Chóng mặt;

Khô họng;

Bí tiểu.

Phát ban;

Khô miệng;

Những tác dụng phụ trên không xuất hiện lâu dài, thông thường chúng đều biến mất sau 1 – 2 tiếng đồng hồ khi người bệnh nghỉ ngơi. Ngoài ra một số tác dụng phụ của thuốc Tiffy còn tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người. Vì thế, người bệnh nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện những bất thường trong hoặc ngoài cơ thể.

Trường hợp tương tác thuốc

Người bệnh cần sử dụng thuốc theo liều dùng được bác sĩ kê đơn. Trong đó, thuốc Tiffy tương kỵ với một số loại thuốc sau:

Bia rượu và các loại đồ uống có cồn.

Các loại thuốc chống đông máu;

Các loại thuốc điều trị trầm cảm 3 vòng;

Thuốc chẹn beta;

Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Nếu đang điều trị với một trong số các loại thuốc kể trên. Tốt hơn người bệnh nên hỏi bác sĩ về cách xử lý để cải thiện triệu chứng. Phản ứng tương tác giữa hai loại thuốc có thể dẫn đến những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người bệnh.

Xử lý trong trường hợp dùng thuốc Tiffy  quá liều

Dùng thuốc Tiffy quá liều gây ra những tổn thương ban đầu cho gan. Người bệnh không nên lạm dụng thuốc, tự ý thay đổi liều dùng hay sử dụng thuốc quá liều để rút ngắn thời gian điều trị. Để đảm bảo, bệnh nhân nên dùng thuốc  theo chỉ định trong toa thuốc của bác sĩ.

Nếu nghi ngờ cơ thể khó chịu, bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào khác. Hãy đến gặp bác sĩ để thông báo tình hình càng sớm càng tốt.

Khi nào bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc?

Bạn nên ngưng dùng thuốc Tiffy khi:

Khi nhận được yêu cầu ngưng uống thuốc từ bác sĩ điều trị, người bệnh cần tuân thủ những hướng dẫn của bác sĩ sau đó (nếu có);

Nếu sử dụng thuốc Tiffy trong thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám để tìm loại thuốc khác phù hợp hơn.

Thuốc Tiffy được sử dụng dưới dạng thuốc kê đơn, vì thế người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng từ bác sĩ. Trong trường hợp bệnh nhân có xảy ra triệu chứng bất thường, cần ngưng dùng thuốc và tìm đến bệnh viện gần nhất để khám và kiểm tra sức khỏe.

Elevit Sau Sinh Có Tốt Không, Thành Phần Và Tác Dụng Của Elevit Sau Sinh

Elevit sau sinh

Trong một viên nhộng của Elevit sau sinh có chứa : 250mcg Lutein; 624mg Omega 3 (Triglycerides-fish, DHA, EPA); 6,5mg Betacarotene; 500mcg Acid folic; 9mg Iron; 225mcg Iodine; 1,4mg Vitamin B1; 1,6mg Vitamin B2; 17mg Vitamin B3; 6,4mg Vitamin B5; 2mg Vitamin B6; 2.8mcg Vitamin B12; 60mg Vitamin C; 15mcg Vitamin D; 10mg Vitamin E; 35mcg Vitamin H; 120mcg Calcium; 10mg Zinc; 55mcg Selenium.

Elevit sau sinh cho mẹ

a. Đồng hành cùng mẹ

– Bổ sung cho mẹ các Vitamin nhóm B, C thiết yếu cho cơ thể trong quá trình nuôi dưỡng bé bằng sữa mẹ.

– Bù lại cho cơ thể của mẹ một lượng Acid folic thiếu hụt sau quá trình mang thai và sinh nở.

– Các tế bào hồng cầu được bổ sung thêm sắt từ sản phẩm giúp mẹ được bù đắp và được cải thiện máu.

– Là người bạn tinh thần khi Elevit có thể giúp mẹ ổn định tinh thần sau quá trình sinh sản vất vả và giảm thiểu stress trong giai đoạn sau sinh.

– Cùng mẹ cải thiện chất lượng sữa thêm hoàn hảo khi cung cấp cả những dưỡng chất có lợi cho bé.

b. Đem lại cho bé

– Cung cấp cho bé hàm lượng Betacaroten nhằm hỗ trợ tốt cho quá trình phát triển thị lực ở bé giúp bé có được một thị lực xuất chúng.

– Bổ sung DHA cho bé một hệ thần kinh và bộ não khỏe mạnh, phát triển tối ưu.

– Bộ não của bé cũng sẽ được bổ sung thêm hàm lượng I-ốt có chức năng hỗ trợ phát triển toàn diện trí não trong sản phẩm.

– Hàm lượng Vitamin D và Canxi hỗ trợ bé trong quá trình phát triển khung xương và giúp bé có được một hệ xương chắc khỏe, dẻo dai.

– Bổ sung Kẽm cùng Vitamin C để bé có được một hệ miễn dịch hoàn hảo nhất, bảo vệ bé khỏi các tác nhân gây bệnh từ môi trường xung quanh.

– Đem đến cho bé nguồn năng lượng dồi dào từ Sắt và Vitamin B giúp bé có thể thỏa sức vui nhộn suốt ngày dài.

3. Uống Elevit sau sinh có lợi sữa không ?

Elevit sau sinh có lợi sữa không ?

Elevit cho bà bầu là sản phẩm có thể cung cấp cho mẹ những dưỡng chất cần thiết. đồng thời, sản phẩm thông qua việc cung cấp dưỡng chất cho mẹ để có thể từ sữa mẹ đem đến cho bé hàm lượng các Vitamin, dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển an toàn và toàn diện của bé. Chính vì thế, Elevit rất có lợi cho sữa mẹ mà không hề gây ảnh hưởng gì tới cơ thể của cả mẹ và bé.

4. Uống Elevit sau sinh có cần uống thêm canxi không ?

Trong thành phần của Elevit sau sinh đã có chứa Canxi. Truy nhiên, hàm lượng Canxi này có thể vẫn chưa cung cấp đầy đủ cho mẹ và bé. Chính vì thế, khi sử dụng sản phẩm, mẹ cũng nên sử dụng thêm Canxi ngoài để có thể có được hàm lượng Canxi đầy đủ nhất cho thể trạng của mẹ và bé. Cùng với đó, mẹ cũng có thể bổ sung lượng Canxi thông qua chế dộ ăn uống thường ngày như sản phẩm từ sữa, hoa quả (cam, quýt, bơ,…), rau, …

5. Uống Elevit sau sinh có cần uống thêm sắt không ?

Như vậy, dựa vào những thông tin trên, mẹ đã có thể hiểu hơn về dòng sản phẩm này rồi chứ ! Elevit sau sinh là một sản phẩm đáng để mẹ lưu tâm và sử dụng bởi những công năng tuyệt vời của sản phẩm.

Bột Diệp Lục Unicity Có Tốt Không? Công Dụng Và Giá Thành – Youmed

Bột diệp lục Unicity là gì ?

Công dụng

Một số hiệu quả của loại sản phẩm này được biết đến như :

Hỗ trợ thanh lọc máu, tăng sinh sản hồng cầu trong máu, giúp phòng chống bệnh thiếu máu.

Hỗ trợ quá trình thanh lọc cơ thể, thải độc cho gan, thận và ruột.

Hỗ trợ tăng cường những chức năng của hệ tiêu hóa, ngăn ngừa chứng táo bón.

Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giảm lão hóa.

Hỗ trợ điều trị và giúp phòng ngừa bệnh ung thư.

Giúp giải bia, rượu nhanh chóng.

Giúp giảm đau bụng kinh, để chị em phụ nữ trải qua những ngày hành kinh nhẹ nhàng.

Giúp phòng chống các bệnh viêm nhiễm, giúp vết thương làm lành nhanh chóng.

* Lưu ý: sản phẩm này không thay thế hoàn toàn thuốc điều trị bệnh.

Bột diệp lục Unicity giá bao nhiêu ?

Thành phần của loại sản phẩm

Thành phần chính của bột diệp lục Unicity này là cỏ linh lăng (Medicago sativa). Đây là loại thực vật chứa rất nhiều vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm A, B, D, E. Ngoài ra, chúng còn chứa những khoáng chất gồm Ca, Fe, Mg, P, Cl, Na, K, Si và Mn. Công dụng mang lại bao gồm chống lão hoá da, giúp nuôi dưỡng da. Đồng thời, hỗ trợ phòng chống ung thư, tăng cường chức năng của hệ tim mạch và thị giác.

Ở dạng nước ép, cỏ linh lăng có tác dụng rất tốt trên hệ tim mạch và động mạch vành tim. Nó chứa nhiều hoạt chất chlorophyll, rất hữu hiệu trong việc làm thông xoang mũi và cải thiện các bệnh về đường hô hấp.

Bột diệp lục Unicity tốt không ?

Ngoài ra, mẫu sản phẩm được bào chế trọn vẹn từ những nguyên vật liệu có nguồn gốc từ vạn vật thiên nhiên. Chính thế cho nên, nó khá bảo đảm an toàn cho người sử dụng, những tác dụng phụ phần nhiều chưa được báo cáo giải trình .

Những đối tượng người dùng nên sử dụng loại sản phẩm

Cách dùng bột diệp lục Unicity

Cách dùng

Cho nước vào ly hoặc vào chai, bình trước, sau đó cho tiếp bột diệp lục Unicity vào. Tỷ lệ pha như sau: 1/2 thìa cà phê bột với 1 lít nước. Bạn có thể pha với nước lọc hoặc nước ấm đều được. Sau đó, để bột diệp lục tự hòa tan vào trong nước, không dùng thìa (muỗng) để khuấy vì như thế bột sẽ dễ bị vón cục. Nếu bạn muốn nhanh thì có thể dùng bình lắc.

Thời điểm dùng

Cách dữ gìn và bảo vệ mẫu sản phẩm

Bảo quản sản phẩm ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC.

Tránh cho ánh nắng chiếu trực tiếp lên sản phẩm.

Những quan tâm quan trọng trong khi sử dụng

Không sử dụng nếu tem của sản phẩm có dấu hiệu không còn nguyên vẹn.

Không sử dụng nếu sản phẩm đã quá hạn dùng hoặc đã biến chất.

Để sản phẩm tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Luôn hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc hay thực phẩm chức năng nào.

Thuốc Xịt Họng Kobayashi Nhật Bản: Giá, Thành Phần Và Cách Sử Dụng

Thuốc xịt họng Kobayashi là sản phẩm được sản xuất bởi công ty dược phẩm Kobayashi của Nhật Bản. Được thành lập từ năm 1886, Kobayashi đã chiếm được lòng tin của rất nhiều người tiêu dùng. Đây là sản phẩm có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng viêm đường hô hấp trên như ngứa, rát cổ họng, viêm họng hay khan tiếng.

Hiện tại, thuốc xịt họng Kobayashi đang có 3 dòng sản phẩm chính:

Dòng cơ bản.

Dòng cải tiến EX Cool (vị bạc hà mát lạnh).

Dòng dành cho trẻ em (vị dâu).

Sát khuẩn vùng hầu họng.

Giảm các triệu chứng như viêm sưng họng, ho khan, ho đờm, đau rát cổ họng hoặc khó nuốt thức ăn do đau rát ở họng.

Làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, khó chịu,…

Làm giảm cảm giác khó chịu ở vùng họng, khan tiếng do viêm họng gây ra.

Hiện tại, xịt họng Kobayashi đang được bán trên thị trường với mức giá dao động từ 200.000 – 300.000 đồng/ chai 15ml. Tùy theo đơn vị phân phối mà giá thành có thể bị chênh lệnh, nhưng mức chênh lệch đó không đáng kể.

Thành phần chính trong thuốc xịt họng Kobayashi là Iodine 0.5 g, có tác dụng sát khuẩn, tiêu diệt những vi khuẩn gây viêm. Ngoài ra còn có một số các chất khác như Glycerin, Propylene Glycol, D-sorbitol, Ethanol, I-menthol…

Thuốc xịt họng Kobayashi là sản phẩm chuyên dùng để điều trị các vấn đề do viêm nhiễm đường hô hấp trên gây ra. Với thiết kế dạng vòi phun dài giúp dễ dàng đưa hoạt chất vào trực tiếp vị trí cần tác động,nhờ đó cho tác dụng nhanh chóng. Vì vậy, thuốc xịt họng Kobayashi đang được rất nhiều người tin dùng vì mức độ hiệu quả cũng như là an toàn của sản phẩm.

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi đang gặp phải các vấn đề về viêm đường hô hấp trên như sưng viêm họng, đau rát, ngứa họng, khó nuốt hay ho có đờm. Ngoài ra, những người đang bị cảm sốt giai đoạn nhẹ cũng có thể sử dụng sản phẩm để cải thiện sức khỏe.

Cách dùng

Xịt một lượng vừa phải trực tiếp vào khu vực họng nhiều lần trong ngày.

Bước 1: Xoay vòi phun nằm ngang.

Bước 2: Tháo nắp bảo vệ vòi phun.

Bước 3: Đưa vòi phun vào bên trong khu vực gần vòm họng, ấn 2 – 3 lần.

Một số lưu ý khi sử dụng

Hướng vòi phun vào khu vực họng đang xảy ra tình trạng sưng viêm, hít thở nhẹ nhàng trong lúc ấn.

Trẻ em cần sử dụng dưới sự hướng dẫn và theo dõi của bố mẹ.

Nếu sản phẩm bị dính vào mắt, hãy rửa ngay bằng nước sạch hoặc nước ấm. Nếu sau đó xuất hiện những triệu chứng nặng hơn, hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ nhãn khoa.

Nếu vô tình nuốt phải một lượng lớn sản phẩm, hãy đến cơ sở y tế ngay lập tức để có hướng xử trí kịp thời.

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Tốt nhất là bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

Không sử dụng sản phẩm cho các đối tượng sau:

Người từng bị dị ứng với các thành phần của thuốc như Iodine.

Người đang có bệnh tuyến giáp.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc đang cho con bú.

Không nên sử dụng xịt họng Kobayashi trong thời gian dài và không phun quá liều khuyến cáo đưa ra.

Tìm Hiểu Về Thành Phần Và Tác Dụng Của Corticoid Trong Mỹ Phẩm

Tìm hiểu về corticoid trong mỹ phẩm: Công dụng, tác hại và các loại sản phẩm chứa corticoid. corticoid có trong mỹ phẩm nào là gì?

Corticoid là một loại hormone steroid tự nhiên có nguồn gốc từ tuyến thượng thận. Chúng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực y tế, bao gồm cả mỹ phẩm, nhờ vào khả năng kháng viêm và ức chế miễn dịch của chúng. Corticoid có thể tồn tại dưới dạng thuốc uống, thuốc bôi, hoặc dạng tiêm.

Corticoid trong mỹ phẩm có thể được chia thành hai loại chính: corticosteroid và corticoid không steroid. Corticosteroid chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm dùng cho da, trong khi corticoid không steroid thường được sử dụng trong các sản phẩm dùng cho tóc và móng.

Kem dưỡng da: Có nhiều loại kem dưỡng da chứa corticoid, từ các sản phẩm dùng cho da nhạy cảm đến các sản phẩm trị mụn.

Sữa rửa mặt: Một số sữa rửa mặt chứa corticoid để giúp làm dịu da và giảm viêm.

Kem chống nắng: Một số kem chống nắng chứa corticoid để bảo vệ da khỏi tác động của tia tử ngoại và giảm viêm da do ánh nắng mặt trờ4. Sản phẩm chăm sóc tóc: Các loại dầu gội, dầu xả, và sản phẩm khác chứa corticoid có thể giúp điều trị các vấn đề về da đầu như viêm nhiễm và ngứa.

Kem dưỡng da: Corticoid trong kem dưỡng da thường được sử dụng để làm dịu và giảm viêm da, đồng thời giúp cung cấp độ ẩm và tái tạo da.

Sữa rửa mặt: Corticoid trong sữa rửa mặt giúp làm sạch da và giảm viêm da, đồng thời cung cấp độ ẩm cho da.

Kem chống nắng: Corticoid trong kem chống nắng giúp bảo vệ da khỏi tác động của tia tử ngoại, làm dịu da và giảm viêm.

Sản phẩm chăm sóc tóc: Corticoid trong các sản phẩm chăm sóc tóc giúp điều trị các vấn đề về da đầu như viêm nhiễm và ngứa, đồng thời cung cấp dưỡng chất cho tóc.

Corticoid trong mỹ phẩm có hiệu quả trong việc làm dịu các vấn đề da và giảm viêm. Tuy nhiên, việc sử dụng corticoid không đúng cách có thể gây ra một số tác hại và nguy cơ cho da và sức khỏe của bạn.

Tuy corticoid có nhiều lợi ích, nhưng việc sử dụng không đúng cách có thể gây ra một số tác hại và nguy cơ cho da và sức khỏe của bạn. Sử dụng corticoid quá nhiều hoặc trong thời gian dài có thể làm da trở nên mỏng hơn, dễ tổn thương và nhạy cảm hơn. Ngoài ra, việc sử dụng corticoid không đúng liều lượng hoặc thời gian cũng có thể gây ra tác dụng phụ như mụn trứng cá, vết thâm, và rối loạn nội tiết.

Có thể. Mặc dù corticoid có tác dụng làm dịu da, nhưng sử dụng quá nhiều hoặc không đúng cách có thể gây kích ứng da. Điều quan trọng là phải tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và tìm hiểu về loại da của bạn trước khi sử dụng sản phẩm chứa corticoid.

Thông thường, các sản phẩm mỹ phẩm chứa corticoid sẽ có thông tin về thành phần trên bao bì hoặc nhãn sản phẩm. Bạn có thể đọc kỹ nhãn sản phẩm hoặc tham khảo ý kiến ​​của chuyên gia để xác định liệu mỹ phẩm đó có chứa corticoid hay không.

Corticoid có khả năng làm dịu các vấn đề da như viêm nhiễm và kích ứng, nhưng không phải là một phương pháp trị mụn chính. Việc sử dụng corticoid để trị mụn nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu để tránh các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Khi sử dụng mỹ phẩm chứa corticoid, có một số lưu ý cần nhớ để đạt được hiệu quả tốt nhất và tránh các tác dụng phụ:

Hãy tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không sử dụng quá nhiều corticoid. Điều chỉnh liều lượng và thời gian sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia da liễu để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Khi mua mỹ phẩm chứa corticoid, hãy tìm hiểu kỹ về nhãn hiệu và nhà sản xuất để đảm bảo sự tin cậy và chất lượng của sản phẩm. Luôn lựa chọn các sản phẩm từ các thương hiệu uy tín và có đánh giá tích cực từ người dùng.

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về corticoid có trong mỹ phẩm là gì và tác dụng của nó trong mỹ phẩm. Corticoid trong mỹ phẩm có khả năng làm dịu và giảm viêm da, đồng thời giúp cải thiện các vấn đề da như viêm nhiễm, ngứa, và kích ứng. Tuy nhiên, việc sử dụng corticoid không đúng cách có thể gây ra một số tác hại và nguy cơ cho da và sức khỏe của bạn.

Nào Tốt Nhất trang review đánh giá sản phẩm dịch vụ tốt nhất.

Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này

Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi

Liên Hệ Ngay!

Cập nhật thông tin chi tiết về Viên Ngậm Strepsils: Các Loại Hiện Có, Thành Phần Và Công Dụng trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!