Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Các Trường Tuyển Sinh 26 Điểm Khối C14 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Giải đáp thắc mắc về các trường tuyển sinh 27 điểm khối C05
Tìm hiểu về các trường tuyển sinh 19 điểm khối C20
[Tuyển sinh] 19 điểm khối C01 nên thi trường nào?
Tùy thuộc vào từng năm thi và ngành nghề mà điểm chuẩn khối C14 sẽ dao động trong một khoảng nhất định. Một số ngành hot sẽ có điểm chuẩn cao hơn các ngành còn lại.
Theo thống kê phổ điểm của bộ GDĐT năm 2023
Môn Ngữ văn: điểm trung bình là 6.5 điểm
Môn Toán học: điểm trung bình là 6.5 điểm
Môn GDCD: điểm trung bình là 8 điểm
Tổng điểm trung bình 3 môn Ngữ văn, Toán học, GDCD khối C14 là 21 điểm thấp hơn 26 điểm.
Bạn đạt được 26 điểm cho 3 môn: Ngữ văn, Toán học, GDCD thì trên mức điểm trung bình. Vì thế có rất nhiều trường đang tuyển sinh khối C14 26 điểm để bạn có thể dễ dàng tham khảo và lựa chọn.
Việc lựa chọn đúng trường và ngành học phù hợp với bản thân có ý nghĩa rất lớn và ảnh hưởng đến nghề nghiệp sau này.
Dựa vào dữ liệu điểm chuẩn của bộ GDĐT và các trường đại học công bố năm 2023, ReviewEdu đã tổng hợp lại cho các bạn danh sách tất cả các trường đại học ở Cả nước có điểm chuẩn khối C14 dưới 26 điểm.
Ở miền Bắc chúng tôi tìm thấy 19 trường Đại học thuộc khối C14 dưới 26 điểm, trong đó Top 5 trường tốt nhất bao gồm:
1. Đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội (DQK) – Hà Nội
TOP
50
63 đánh giá
Số 29A, Ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C14 26 Điểm
Kỹ thuật xây dựng 7580201 C14 21 Điểm
Luật kinh tế 7380107 C14 26 Điểm
TOP
50
157 đánh giá
Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) 7310201 C14 18 Điểm
TOP
50
179 đánh giá
336 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Việt Nam học 7310630 C14 25.5 Điểm
TOP
50
62 đánh giá
Cơ sở 1: Xã Trưng Trắc – huyện Văn Lâm – tỉnh Hưng Yên. Cơ sở 2: Xã Như Quỳnh – huyện Văn Lâm – tỉnh Hưng Yên
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Kinh doanh quốc tế 7340120 C14 15 Điểm
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C14 15 Điểm
TOP
100
63 đánh giá
Đường Z115, xã Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Công nghệ thông tin 7480201 C14 17.5 Điểm
Kỹ thuật phần mềm 7480103 C14 17.5 Điểm
Trí tuệ nhân tạo và Dữ liệu lớn 7480101 C14 18.5 Điểm
An toàn thông tin 7480202 C14 17.5 Điểm
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 C14 17.5 Điểm
Hệ thống thông tin 7480104 C14 17.5 Điểm
Khoa học máy tính 7480101 C14 18.5 Điểm
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh và robot 7520119 C14 16.5 Điểm
Kỹ thuật cơ điện tử và robot 7520119 C14 16.5 Điểm
Công nghệ ôtô và giao thông thông minh 7510212 C14 16.5 Điểm
Công nghệ ô tô 7510212 C14 16.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử 7510301 C14 16.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 C14 16.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 C14 18.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 C14 16.5 Điểm
Kỹ thuật y sinh 7520232 C14 17.5 Điểm
Kinh tế số 7310109 C14 16.5 Điểm
Quản trị kinh doanh số 7310109 C14 16.5 Điểm
Marketing số 7340122 C14 16.5 Điểm
Thương mại điện tử 7340122 C14 16.5 Điểm
Quản trị văn phòng 7340406 C14 16.5 Điểm
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 C14 17.5 Điểm
Thiết kế đồ họa 7210403 C14 18.5 Điểm
Truyền thông đa phương tiện 7320104 C14 16.5 Điểm
Công nghệ truyền thông 7320106 C14 16.5 Điểm
Truyền thông doanh nghiệp số 7320106 C14 16.5 Điểm
Kỹ thuật phần mềm 7480103 C14 19.5 Điểm
Công nghệ thông tin 7480201 C14 19.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 C14 16.5 Điểm
Công nghệ ô tô và Giao thông thông minh 7510212 C14 16.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử 7510301 C14 16.5 Điểm
Kỹ thuật cơ điện tử thông minh – Robot 7520119 C14 16.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 C14 18.5 Điểm
Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 C14 16.5 Điểm
Ở miền Trung chúng tôi tìm thấy 5 trường Đại học thuộc khối C14 dưới 26 điểm, trong đó Top 5 trường tốt nhất bao gồm:
1. Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng (DDS) – Đà Nẵng
TOP
50
127 đánh giá
459 Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C14 25.75 Điểm
Văn học 7229030 C14 20 Điểm
Văn hóa học 7229040 C14 15.3 Điểm
Báo chí 7320101 C14 24.15 Điểm
Báo chí CLC 7320101 C14 24.25 Điểm
TOP
100
140 đánh giá
Số 01 Phù Đổng Thiên Vương – Phường 8 – Tp. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Giáo dục Tiểu học 7140202 C14 23 Điểm
TOP
100
73 đánh giá
77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Quản lý nhà nước 7310205 C14 15 Điểm
TOP
200
183 đánh giá
102 Hùng Vương, Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Sư phạm Toán 7140209 C14 19 Điểm
Giáo dục Tiểu học 7140202 C14 23.25 Điểm
Công nghệ Thông tin 7480201 C14 13 Điểm
TOP
200
146 đánh giá
327 đường Đào Tấn, phường Nhơn Phú, TP. Quy nhơn, tỉnh Bình Định
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Kế toán 7340301 C14 15 Điểm
Quản trị kinh doanh 7340101 C14 15 Điểm
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C14 15 Điểm
Kinh tế 7310101 C14 15 Điểm
Ở miền Nam chúng tôi tìm thấy 7 trường Đại học thuộc khối C14 dưới 26 điểm, trong đó Top 5 trường tốt nhất bao gồm:
1. Đại học Văn Lang (DVL) – Hồ Chí Minh
TOP
30
59 đánh giá
45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1, TPHCM
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Công tác xã hội 7760101 C14 16 Điểm
TOP
50
168 đánh giá
Số 736 Nguyễn Trãi, Phường 11, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Công nghệ thông tin 7480201 C14 15.5 Điểm
Kế toán 7340301 C14 15.5 Điểm
Luật 7380101 C14 15.5 Điểm
TOP
50
55 đánh giá
số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, chúng tôi
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Luật 7380101 C14 15 Điểm
TOP
100
183 đánh giá
Số 80 Trương Công Định, phường 3, Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Kinh doanh quốc tế 7340120 C14 14.5 Điểm
Tài chính – Ngân hàng 7340201 C14 14.5 Điểm
Kế toán 7340301 C14 14.5 Điểm
TOP
200
163 đánh giá
Số 320A, Quốc lộ 61, thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang
Ngành Mã ngành Khối Điểm chuẩn
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 C14 14.5 Điểm
Phương pháp ôn tập và giải đề cũng nên được chú trọng để học sinh rút ra được những lỗ hổng hay mắc phải và luyện tập phản xạ nhanh với các dạng câu hỏi hay gặp. Bên cạnh đó, các bạn học sinh nên trau dồi kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo để có thể tính toán nhanh và tiết kiệm thời gian.
GDCD có thể được coi là một môn học dễ dàng với nhiều học sinh. Nhưng đạt điểm cao thì các bạn cũng cần nắm vững lý thuyết và có những phương pháp ôn tập phù hợp. Ngoài ra các bạn cũng nên chủ động tìm hiểu và cập nhật thông tin bên ngoài để vận dụng vào các tình huống thực tế để phát triển kỹ hiểu và phân tích vấn đề. Đối với môn GDCD, giải đề đều đặn sẽ giúp các bạn ghi nhớ lâu và chắc các kiến thức.
Bí quyết học giỏi luyện thi đại học điểm cao môn Toán
Bí quyết học giỏi luyện thi đại học điểm cao môn Vật Lý
Bí quyết học giỏi luyện thi đại học điểm cao môn Hóa học
Thông Tin Tuyển Sinh Trung Cấp Công An: Điều Kiện Thi, Điểm Chuẩn, Học Phí, Cách Xét Tuyển, Khối Nào, Chỉ Tiêu
Người dự tuyển cần đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2023/TT-BCA ngày 26/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2023 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2023 của X01.
Ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đối tượng được xét tuyển thẳng: Là con đẻ của liệt sĩ CAND, thương binh CAND (từ 81% trở lên), con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân trong CAND hoặc là con đẻ của Anh hùng lao động trong CAND.
Chiến sĩ nghĩa vụ nhập ngũ năm 2023, 2023 vì chiến sĩ nghĩa vụ Công an phải có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển. Cán bộ phải đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:
Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển có từng môn tính theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc đạt hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo đúng quy định của pháp luật.
Tính đến năm dự tuyển, học sinh các Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi. Trường hợp là người dân tộc thiểu số không được quá 25 tuổi.
Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó: Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng được các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2023/TT-BCA ngày 02/10/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Các tiêu chuẩn cơ bản về sức khoẻ cụ thể như sau:
Chiều cao: từ 162cm – 195cm (đối với nam), 158cm – 180cm (đối với nữ) đến dưới 195cm.
Số đo cân nặng: từ 47kg trở lên (đối với nam) và từ 45kg trở lên (đối với nữ)
Có chỉ số BMI từ 18.5 đến 30.0 (đối với cả nam và nữ).
Không nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy; màu và dạng tóc bình thường; không bị rối loạn sắc tố da; không được có vết trổ trên da hay kể cả phun xăm trên da; không bấm lỗ tai (đối với nam), lỗ mũi và ở những vị trí khác trên cơ thể để đeo bất kỳ đồ trang sức nào; không mắc các bệnh mãn tính, bệnh xã hội; không có sẹo lồi co kéo vị trí vùng đầu, mặt, cổ, cẳng tay, bàn tay, bàn chân.
Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không được vượt quá 3 diop, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Thí sinh nếu không đảm bảo được tiêu chuẩn thị lực như trên sẽ không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
Thí sinh cận thị được đăng ký dự tuyển vào các trường CAND, phải có cam kết và chữa trị đủ tiêu chuẩn thị lực khi nhập học vào Trung cấp Công an.
Công thức tính điểm xét tuyển vào Trung cấp Công an được tính theo công thức sau:
ĐXT = [ (M1+M2+M3) + (L10+L11+L12) / 3 ] x 3/4 +KV + ĐT + ĐTh
Trong đó:
ĐXT: điểm xét tuyển (được làm tròn đến 2 số thập phân)
M1, M2, M3: điểm trung bình cộng 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND trong các năm học THPT
L10, L11, L12: điểm tổng kết của 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
KV: điểm ưu tiên khu vực (nếu có)
ĐT: điểm ưu tiên đối tượng (nếu có)
ĐTh: điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của Bộ Công an (nếu có).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Trung cấp Công an, mỗi môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 5.0 điểm trở lên, tổng điểm đạt từ 17.75 điểm trở lên.
Năm 2023, Cục Đào tạo, Bộ Công an công bố điểm chuẩn xét tuyển trình độ trung cấp chính quy tuyển, cụ thể như sau:
Trường
Điểm chuẩn
Hệ trung cấp Trường Đại học PCCC
Phía Bắc:
Nam: 24.5 điểm
Nữ: 26.44 điểm
Phía Nam:
Nam: 24.5 điểm
Hệ trung cấp Trường Cao đẳng ANND I
Phía Bắc:
Nam: 27.34 điểm
Nữ: 27.83 điểm
Phía Nam:
Nam: 27.03 điểm
Nữ: 23.61 điểm
Hệ trung cấp Trường Cao đẳng CSND I
Nam: 27.18 điểm
Nữ: 26.75 điểm
Hệ trung cấp Trường Cao đẳng CSND II
Nam: 26.81 điểm
Nữ: 22.3 điểm
Học phí Trường Đại học PCCC được thu đối với Trung cấp hệ dân sự là 500.000 đồng/tháng.
Hiện, trường Cao đẳng An ninh nhân dân I chưa công bố cụ thể mức học phí.
Năm học 2023 – 2023, Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II công bố mức trần học phí như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
Năm học 2023 – 2023
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản
2.050.000 đồng
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
2.400.000 đồng
Y dược
5.050.000 đồng
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân III hiện chưa cập nhật mức học phí cho các ngành.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK)
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả của Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2, CA3, CA4), hay còn được gọi tắt là bài thi Bộ Công an.
Danh sách Đăng ký xét tuyển trung cấp CAND in từ phần mềm tuyển sinh CAND.
Danh sách Đăng ký xét tuyển trung cấp trích xuất từ phần mềm tuyển sinh.
Phiếu Đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của BCA.
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia năm 2023 do Bộ GD&ĐT cấp.
Bản sao được chứng thực từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
Bản sao Xác nhận là con cán bộ Công an do đơn vị quản lý cán bộ Công an các đơn vị, địa phương cấp.
Bản sao Xác nhận là con của trưởng hoặc phó trưởng Công an xã có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ 15 năm trở lên do Công an cấp huyện hoặc Phòng Tổ chức cán bộ cấp (nếu có)
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/thí sinh. Do Cục Đào tạo, Bộ Công an là đơn vị tổ chức thực hiện việc xét tuyển.
Advertisement
Trung cấp Công an xét tuyển với những tổ hợp môn như sau:
Trường
Tổ hợp xét tuyển
Đại học Phòng Cháy Chữa Cháy
A00
Cao đẳng An ninh nhân dân I
A00, A01, B01, C00, C03, D01
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
A00, A01, B01, C00, C03, D01
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân III
A00, A01, B01, C00, C03, D01
Hiện nay, vẫn chưa có công bố về danh sách số lượng chỉ tiêu tuyển sinh các trường Trung Cấp công an và chỉ tiêu nữ công an.
Năm 2023, bao gồm 04 trường CAND tuyển sinh hệ trung cấp với tổng cộng 300 chỉ tiêu, trong đó có 286 chỉ tiêu nam và 14 chỉ tiêu cho nữ.
Trường
Chỉ tiêu
Đại học Phòng Cháy Chữa Cháy
48 nam, 02 nữ
Cao đẳng An ninh nhân dân I
48 nam, 02 nữ
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
96 nam, 04 nữ
Cao đẳng Cảnh sát nhân dân III
96 nam, 04 nữ
Top các trường Trung cấp Công an tại Việt Nam
Tổng hợp top tất cả các ngành nghề đào tạo của Trung cấp nghề
Thông tin tuyển sinh trường Trung cấp Y Dược Vạn Hạnh: Điều kiện thi, điểm chuẩn, học phí, cách xét tuyển, khối nào, chỉ tiêu
Học Trung cấp là được học những gì và học như thế nào?
Top các trường Trung cấp An Ninh tại Việt Nam
Tuyển Sinh 2023: Điểm Mới Trong Tuyển Sinh Khối Ngành Quân Đội
5/5 – (5 lượt đánh giá)
Kỳ tuyển sinh năm 2023, thí sinh có ý định tham dự xét tuyển vào khối ngành quân đội cần lưu ý một số điểm đổi mới như sau:
Về cơ bản 15 trường đại học, học viện sĩ quan tuyển sinh và đào tạo sĩ quan trình độ đại học vẫn giữ mức ổn định về chỉ tiêu tuyển sinh như năm 2023. Dự kiến đầu tháng 3, Bộ Quốc phòng sẽ công bố.
– Về phương thức tuyển sinh, các trường quân đội vẫn thực hiện xét tuyển theo phương thức cũ:
+ Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, tổ hợp môn xét tuyển không có sự thay đổi.
+ Thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc THPT.
– Về tiêu chuẩn, thí sinh đăng ký dự tuyển phải đủ điều kiện về sức khỏe, chính trị, văn hóa và đạo đức.
Thí sinh đăng ký mua hồ sơ và kê khai theo hướng dẫn của cán bộ huyện làm công tác tuyển sinh tại ban tuyển sinh cấp huyện. Theo lịch hẹn, thí sinh khám sức khỏe tại hội đồng sơ tuyển cấp huyện và làm xét nghiệm lâm sàng theo đúng quy định. Thời gian khám sơ tuyển chia làm hai đợt vào đầu tháng 4 và cuối tháng 4.
– Đối tượng tuyển sinh là quân nhân đang tại ngũ và đã đã xuất ngũ trong độ tuổi từ 18 – 23, thanh niên ngoài quân đội trong độ tuổi từ 17 – 21 tuổi. Năm 2023, chỉ có 3 trường quân đội tuyển thí sinh nữ đó là Học viện Quân y, Học viện Kỹ thuật Quân sự, và Viện Khoa học Quân sự, các trường còn lại chỉ tuyển thí sinh nam.
Theo Đại tá Vũ Xuân Tiến, Trưởng Ban thư ký Ban tuyển sinh quân sự – Bộ Quốc phòng khuyên rằng: “Thí sinh cần đăng ký nguyện vọng cao nhất là nguyện vọng 1 vào trường quân đội mong muốn. Đối với các trường có nhiều ngành, thí sinh phải đăng ký vào một ngành nhất định; các nguyện vọng còn lại thì đăng ký vào trường ngoài quân đội theo quy định của Bộ GD-ĐT”.
Bên cạnh đó, thí sinh vẫn được đổi nguyện vọng theo nhóm trường trong thời gian quy định của Bộ GD&ĐT như năm 2023. Thí sinh có thể tham khảo 2 nhóm:
– Nhóm 1 gồm các trường: Học viện Hậu cần, biên phòng, hải quân, phòng không không quân,…
– Nhóm 1 gồm các trường: Học viện Kỹ thuật quân sự, phòng không không quân hệ kỹ sư hàng không, quân y,…
(Nguồn: Sưu tầm)
Thông Tin Tuyển Sinh Trung Cấp Cảnh Sát Nhân Dân 1 Năm 2023 2023 2023: Điều Kiện Thi, Điểm Chuẩn, Học Phí, Cách Xét Tuyển, Khối Nào, Chỉ Tiêu
Tên trường: Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân I
Địa chỉ: số 207 đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
Mã tuyển sinh: CD1
Số điện thoại tuyển sinh: 043.8542501
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I được hình thành và phát triển trên cơ sở sáp nhập nhiều Trường qua nhiều giai đoạn khác nhau. Tiền thân của Trường là phân hiệu Cảnh sát nhân dân thuộc Trường Công an Trung ương. Trường Trung cấp cảnh sát nhân dân 1 luôn đảm bảo đào tạo các học viên có trình độ, chuyên môn cao theo đúng chuyên ngành đào tạo. Các học viên được nâng cao, rèn luyện phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp cũng như năng lực trong giải quyết trật tự an toàn xã hội.
Điều kiện và đối tượng xét tuyển của trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân I; như sau:
Không tuyển trường hợp thí sinh đã kết hôn hoặc có con.
Chiến sỹ hoàn thành thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Hoặc hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong Quân đội nhân nhân; trong thời gian không quá 12 tháng.
Chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong CA TP.Hà Nội; có thời gian phục vụ đủ từ 24 tháng trở lên tính đến tháng dự tuyển.
Cán bộ chiến sĩ chưa qua đào tạo cơ bản về nghiệp vụ công an. Tối đa 30 tuổi.
Học sinh phổ thông có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội; không quá 20 tuổi; học sinh là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi.
Thí sinh phải đạt tiêu chuẩn theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh vòng sơ tuyển:
Tiêu chuẩn văn hóa
Tiêu chuẩn sức khỏe
Về thị lực
Tiêu chuẩn chính trị Phòng đào tạo tư vấn và tuyển sinh trường Cao đẳng cảnh sát nhân dân I.
Theo đề án tuyển sinh của Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân 1, có 3 phương thức xét tuyển cụ thể sau đây:
Phương thức 1:
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an. Áp dụng đối với tất cả các trường CAND.
Phương thức 2:
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an.
Phương thức 3:
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy.
Trường Cao đẳng cảnh sát nhân dân I không tổ chức thi tuyển. Mà lấy kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển.
Trường mở xét tuyển những khối sau:
A00 (Toán, Vật lý, Hoá học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hoá học, Sinh học)
C03 (Hoá học, Toán, Lịch sử)
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
Ngoài ra, trường còn kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp CA1 và CA2.
Theo đề án tuyển sinh năm 2023, trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân I có chỉ tiêu tuyển sinh nhất định. Bao gồm: 94 nam, 06 nữ.
Hiện tại điểm chuẩn trường Trung cấp Cảnh Sát Nhân Dân 1 năm 2023 chưa được công bố. Dự kiến mức điểm chuẩn năm nay sẽ tăng khoảng 1 đến 2 điểm so với mức đầu vào năm 2023. Cụ thể mức điểm chuẩn năm 2023 như sau:
Tổ hợp xét tuyển
Điểm chuẩn
Khối A00
Nam 26,75 điểm – Nữ 28 điểm
Khối A01
Nam 25 điểm – Nữ 27,5 điểm
Khối C
Nam 23,5 điểm – Nữ 28,25 điểm
Khối D01
Nam 23,25 điểm – Nữ 26,5 điểm
Thông tin tuyển sinh lớp Trung cấp Lý luận chính trị: Điều kiện, giáo trình, tài liệu, điểm chuẩn, học phí, cách xét tuyển, khối nào, chỉ tiêu
Top các trường Trung cấp An Ninh tại Việt Nam
Thông tin tuyển sinh trường Trung cấp An ninh: Những môn gì, bằng gì, điều kiện thi, điểm chuẩn, học phí, cách xét tuyển, khối nào, chỉ tiêu
Thông tin tuyển sinh trường Trung cấp Y Dược Vạn Hạnh: Điều kiện thi, điểm chuẩn, học phí, cách xét tuyển, khối nào, chỉ tiêu
Advertisement
Top các trường Trung cấp Y Dược tại Việt Nam
Học Trung cấp là được học những gì và học như thế nào?
Top các trường Trung cấp Công an tại Việt Nam
Top các trường Trung cấp Y Dược tại Việt Nam
Tổng hợp top các hình thức và phương thức học Trung cấp Kế toán: Học liên thông lên, học online, cho người đi làm, học buổi tối
Tìm Hiểu Vn30 Là Gì? Tất Cả Những Thông Tin Về Chỉ Số Vn30
Tìm hiểu VN30 là gì?
Sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường chứng khoán chứng minh sự lên đỉnh tuyệt đối của chỉ số VN – Index vào năm 2023 với số điểm 1204.33. Nhiều nhà đầu tư cổ phiếu đã lựa chọn VN30 vì họ cho rằng có xác suất an toàn nhất định.
VN30 là gì?
Chỉ số này chiếm 70% – 80% tổng giá trị vốn hóa thị trường chứng khoán Việt Nam. Xét về quy mô thì đây là nhóm cổ phiếu có khối lượng, giá trị khớp lệnh hàng ngày lớn, tính thanh khoản cao. Chiếm gần 60% tổng giá trị giao dịch hàng ngày trên sàn HSX.
Làm thế nào để được lựa chọn vào VN30
Sau khi hiểu khái niệm vn30 là gì, chúng ta cùng tìm hiểu làm thế nào để được chọn vào vn30. Theo như quy định thì sàn HSX sẽ thực hiện thay đổi rổ cổ phiếu vào ngày thứ 2 của tuần thứ 4 mỗi tháng 1 và tháng 7 hàng năm.
Bước 1: Để thỏa mãn điều kiện tham gia, người ta sàng lọc 50 cổ phiếu tính toán chỉ số VN30. Sau đó, xếp theo thứ tự giảm dần giá trị vốn hóa hàng ngày tính bình quân trong 6 tháng chưa điều chỉnh tỷ lệ lưu hành tự do (free-float)
Bước 2: Các cổ phiếu có tỷ lệ lưu hành tự do lớn hơn hoặc bằng 5% sẽ bị loại khỏi rổ VN30. Mặc dù trong top 50 cổ phiếu thì nó có giá trị đứng đầu
Bước 4: Lúc này, một tuần trước ngày bắt đầu giao dịch rổ chỉ số mới. HSX sẽ họp hội đồng chỉ số để xem xét thêm lần cuối cùng nữa trước khi công bố rổ chỉ số mới
Hướng dẫn cách tính chỉ số vn30
Dựa trên 3 tiêu chí mà chỉ số VN30 được tính như sau:
Giá trị vốn hóa thị trường
Khối lượng giao dịch
Trong đó:
P0i: Giá trị của cổ phiếu i tính từ ngày phát hành gốc cơ sở 28/7/2000
Q1i: Cho biết khối lượng cổ phiếu i đang niêm yết tại thời điểm hiện tại
Giá trị fi: Cho biết tỷ lệ phần trăm cổ phiếu i trong rổ chỉ số bị loại bỏ (free-float)
Ci: Giá trị hệ số giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ chỉ số
Ý nghĩa của chỉ số VN30
Phương pháp tính VN Index phần lớn dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của những cổ phiếu thành phần. Mà không hề tính đến lượng cổ phiếu thực sự đang tự do lưu hành trên thị trường khi giao dịch. Đồng thời, cũng chưa hạn chế được sự ảnh hưởng lớn đến từ những phần có tỷ trọng cao trong chỉ số.
VN30 ra đời được xem là biện pháp dung hòa giúp phản ánh chính xác về biến động giá cả chứng khoán. Cũng như tạo tiền đề cơ bản để phát triển chiến lược các sản phẩm mới mà HSX đề xuất. Như chứng khoán phái sinh là gì cùng các dạng quỹ đầu tư mới trong tương lai.
ETF
Qũy đầu tư chỉ số
Lời kết
Tìm Hiểu Các Thông Số Kỹ Thuật Của Amply Và Dàn Karaoke
Các thông số kỹ thuật của dàn karaoke Công suất
Công suất loa dùng để thể hiện độ lớn của âm lượng, đây là thông số kỹ thuật quan trọng của loa. Đơn vị đo công suất loa là watt (W). Có 3 loại công suất:
Công suất đỉnh – PMPO (Peak Music Power Output): Là công suất tối đa mà loa karaoke có thể đạt được trong một khoảng thời gian rất ngắn, khi loa được sử dụng ở mức công suất đỉnh thường xuyên và thậm chí vượt ngưỡng có thể sẽ gây hỏng loa.
Công suất thông thường – RMS (Root Mean Squared): Là công suất định mức của loa, khoảng công suất này cho phép loa có thể chạy liên tục trong khoảng thời gian dài mà không xảy ra tình trạng quả tải. Công suất chương trình – Program/Max: Là công suất cao của loa nhưng bạn chỉ nên sử dụng công suất này trong thời gian ngắn khoảng vài giờ là tốt nhất để đảm bảo độ bền của loa.Đặc biệt là nên chú trọng vào công suất RMS. Khi phối ghép loa karaoke với amply bạn cần lưu ý là công suất của amply nên cao gấp đôi hoặc ít nhất là phải lớn hơn công suất loa để đảm bảo chất lượng âm thanh phát ra và tuổi thọ của sản phẩm.
Công suất của loa là yếu tố quan trọng cần chú ý trong quá trình chọn mua loa.
Trở khángTrở kháng hay còn được hiểu là điện trở của loa, được ký hiệu bằng chữ Z và có đơn vị đo là Ohm (Ω). Các mức trở kháng thường được sản xuất và sử dụng phổ biến hiện nay là 4Ω, 6Ω hoặc 8Ω.
Loa có thể được đấu nối theo kiểu song song, kiểu nối tiếp hoặc kết hợp cả hai tùy theo mục đích sử dụng và loại loa khác nhau.
Khi ghép loa, bạn nên ghép nối loa và amply có cùng mức trở kháng với nhau. Vì nếu bạn phối ghép loa có tổng trở kháng nhỏ hơn trở kháng của amply thì amply sẽ bị quá tải và cháy, kể cả khi công suất amply lớn hơn công suất trung bình của loa.
Bạn nên phối ghép trở kháng của loa và amply sao cho hợp lý.
Cấu trúc loaSố đường tiếng của loa là số củ loa phụ trách các dải tần số khác nhau trong dải tần số 20 Hz – 20.000 Hz.
Loa 1 đường tiếng (1 Way): 1 củ loa sẽ phụ trách cả ba dải tần âm thanh: trầm, trung và cao. Thông thường loa một đường tiếng là loa toàn dải và không sử dụng mạch phân tần.
Ưu điểm: Loa 1 đường tiếng chỉ có 1 củ loa nên sẽ có khối lượng nhẹ và ngoại hình đơn giản, gọn gàng, thuận tiện cho việc di chuyển, đồng thời có khả năng phát ra đầy đủ 3 dải âm.
Nhược điểm: Loại loa này thường chỉ được sử dụng để nghe nhạc nhẹ bởi vì âm bass không mạnh và có công suất nhỏ.Loa 1 đường tiếng có kích thước nhỏ gọn.
Loa 2 đường tiếng (2 Way): Loa được cấu tạo cho ra âm trầm và âm cao, bao gồm loa bass-mid, loa treble và phân tần.
Ưu điểm: Chất âm mượt mà, âm bass vừa đủ, âm mid chi tiết và treble ổn định. Phù hợp sử dụng cho việc nghe nhạc, sân khấu và cả hội trường.
Nhược điểm: Công suất thường không cao, âm bass yếu hơn loa 3 đường tiếng do không có củ loa bass riêng biệt.Loa 2 đường tiếng gồm loa bass-mid và loa treble.
Loa 3 đường tiếng (3 Way): Hệ thống loa sẽ tạo ra 3 lối ra cho âm thanh với 3 khoảng tần số khác nhau, tầng sub từ 40 – 120 Hz, tầng mid tần số từ 120 – 2.000 Hz, tần hi tần số từ 2.000 – 16.000 Hz.
Ưu điểm: Mang đến đầy đủ và chi tiết 3 âm trầm, trung, cao khi có riêng từng củ loa cho từng âm. Âm thanh loa sống động, mạnh mẽ do có công suất lớn và được đánh giá là có chất âm tốt nhất trong ba loại loa.
Nhược điểm: Giá thành cao hơn 2 loại loa phía trên và có kích thước lớn, sẽ gây bất lợi trong việc di chuyển.Loa 3 đường tiếng có 3 củ loa riêng biệt.
Độ nhạy của loaĐộ nhạy có thể hiểu đơn giản là thông số thể hiện được khả năng loa kêu to đến đâu trong cùng một môi trường định mức tiêu chuẩn và trong cùng một mức điện áp đầu vào. Độ nhạy của loa được đo bằng decibel (dB).
Độ nhạy giữa loa và amply là hai thông số đối lập với nhau. Thông thường những loa độ nhạy cao thường được phối ghép với amply công suất thấp và ngược lại, mang đến hiệu quả khuếch đại âm thanh tốt hơn cho bộ dàn.
Các mức độ nhạy: tốt là từ 92 dB trở lên, từ 88 dB là độ nhạy trung bình, dưới 84dB là độ nhạy kém.
Độ nhạy của loa phản ảnh độ to của âm thanh truyền được đến đâu.
Dải tần đáp ứngDải tần đáp ứng hay đáp tần là thông số cho biết khả năng phát ra âm thanh trong khoảng tần số nào. Ví dụ loa có tần số đáp ứng từ 20 Hz – 20 kHz sẽ có khả năng tái tạo âm trầm thấp nhất là 20 Hz và âm cao cao nhất là 20.000 Hz.
Loa có dải tần đáp ứng càng rộng thì càng phát được nhiều nhạc với nhiều thể loại khác nhau. Tương tự, nếu loa có dải áp tần thấp thì sẽ phù hợp với các thể loại nhạc sôi động như remix, dance, electric,…
Dựa vào dải tần đáp ứng, bạn sẽ chọn được những loại loa thích hợp với nhu cầu của mình.
Tần số đáp ứng của loa JBL KI-112.
Góc phủGóc phủ loa là tầm phát ở mặt trước loa, có thể hiểu đơn giản là độ rộng tối đa mà âm thanh của loa có thể bao phủ. Thông số về góc phủ giúp cho người mua có thể căn chỉnh và bố trí loa sao cho phù hợp với không gian và nhu cầu sử dụng. Có 2 loại loa góc phủ.
Góc phủ ngang là góc độ có thể bao trùm cả hai bên khán đài. Mang đến những âm thanh chất lượng mà không bị chồng chéo lên nhau gây ra hiện tượng tạo ra điểm nóng ở giữa (là điểm âm thanh dồn về nhiều nhất), gây mất cân bằng âm thanh.
Có 2 loại góc phủ loa.
Góc phủ dọc di chuyển theo phương dọc, là nơi giao thoa giữa độ cao và khoảng cách loa. Góc phủ này giúp âm thanh bao phủ toàn bộ căn từ trên xuống dưới một cách nhất quán, tạo nên những hiệu ứng âm thanh hấp dẫn và đảm bảo chất lượng của âm thanh ở mọi vị trí.
Advertisement
Các thông số kỹ thuật của amply Công suất của amply
Công suất phát ra của amply được tính theo công suất thông thường (RMS) thay vì công suất đỉnh (PMPO). Công suất RMS thường nhỏ hơn gấp nhiều lần so với công suất đỉnh và chúng sẽ là một trong các yếu tố quyết định độ mạnh hay yếu của amply.
Công suất RMS là yếu tố quan trọng quyết định độ hay của loa.
Độ lớn công suất (Gain)Độ lớn công suất được hiểu đơn giản là khả năng khuếch đại âm thanh của amply. Tỷ số độ lớn công suất được tính theo hàm logarit giữa công suất đầu vào và công suất đầu ra của amply, đơn vị tính là decibel (dB).
Gain trong âm được hiểu đơn giản là độ lớn của âm thanh đầu vào.
Tần số đáp ứng (Frequency Response)Tần số đáp ứng dùng để mô tả khoảng tần số tín hiệu đầu vào mà amply hoạt động ổn định, bền vững theo một đường thẳng. Từ 20 Hz đến 20.000 Hz là khoảng tân số mà tai người có thể nghe thấy được, đây cũng là khoảng đáp ứng tần số của amply.
Nếu tần số đáp ứng của amply càng ổn định, không thay đổi nhiều thì âm thanh phát ra càng hay và chất lượng hơn.
Tần số đáp ứng sẽ cho ra biểu đồ bằng dạng đường.
Hiệu suất (Efficiency)Hiệu suất của amply là khả năng khuếch đại âm thanh bằng công suất thực tế so với công suất đầu vào. Ví dụ, hiệu suất amply là 20% có nghĩa là khi bạn đưa công suất 100W đầu vào vào amply, sẽ chỉ có 20W công suất thực tế được hoạt động.
Hiệu suất của amply Class A chỉ khoảng 25%.
Méo hài tổng (THD)Méo hài tổng hay tổng méo hài hòa (Total Harmonic Distortion) là thước đo nội dung tín hiệu bổ sung không có trong tín hiệu đầu vào. Có thể hiểu đơn giản là độ méo mó của âm thanh trong không gian.
Méo hài tổng càng thấp, âm thanh phát ra càng chi tiết, rõ ràng và trung thực hơn. Thông số méo hài tổng của amply thường nhỏ hơn 0,5%.
THD của Amply Paramax AX-1800 700W là 1%.
Trở kháng ra (Output Impedance)Trở kháng ra là thông số đầu ra của amply, khi ghép nối loa với amply, bạn nên chú ý phần này để tính toán ghép sao cho phù hợp. Nếu ghép đôi lệch trở kháng, bạn cần tăng công suất amply lên gấp đôi khi trở kháng loa giảm đi một nửa.
Trở kháng amply phải tính toán để phù hợp với loa.
Phân biệt OTL và OPTMạch OTL là xuất âm trực tiếp, còn OPT là biến thế xuất âm. OTL có thể khắc phục các nhược điểm về tốc độ, cường độ hay dải rộng của OPT. Băng thông của OTL cực rộng, lên đến hàng trăm KHz, rút ngắn được nhiều vòng dây và linh kiện lớn ở đầu ra.
OPT có khả năng tạo ra hài âm bậc chẵn chính xác và khuếch đại những chi tiết nhỏ của bản nhạc. Tuy nhiên OPT lại dẫn đến hiện tượng méo âm, đồng thời cũng sụt giảm băng thông và dải rộng của âm thanh.
Vì thế, hiện nay mạch OTL được ưa chuộng và sử dụng phổ biến hơn OPT bởi tốc độ nhanh, băng thông rộng và cường độ ổn định hơn so với OPT.
Amply đèn làm bằng mạch OTL.
Echo, Reverb của amplyEcho là mức độ ngân vang của âm thanh khi phát ra. Echo được hòa trộn âm thanh gốc và âm thanh sau khi qua xử lý, giúp cho tiếng phát ra có độ dài và rung hơn. Hiệu ứng echo thường được sử dụng khi hát karaoke.
Reverb là khả năng vọng lại của âm thanh. Khi có hiệu ứng reverb, giọng hát qua micro khi phát ra sẽ mang đến cảm giác chân thực và thống nhất với nhạc nền hơn.
Echo và reverb là 2 hiệu ứng cần thiết cho amply khi hát karaoke, bởi chúng mang đến sự hài hòa và tạo cảm hứng cho người nghe.
Echo và reverb là hiệu ứng âm thanh cần thiết khi muốn hát karaoke hay.
Bên trên là các thông số phổ biến của loa karaoke và đầu máy amply. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ có thể chọn cho mình một dàn karaoke và amply ưng ý nhất.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Các Trường Tuyển Sinh 26 Điểm Khối C14 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!