Xu Hướng 9/2023 # Rotundin Là Thuốc Gì? Giá, Tác Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 13 Xem Nhiều | Hsnf.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Rotundin Là Thuốc Gì? Giá, Tác Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Rotundin Là Thuốc Gì? Giá, Tác Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Bạn biết gì về thuốc Rotundin? Nên sử dụng thuốc với liều lượng và thời gian sử dụng điều trị như thế nào để hiệu quả chữa bệnh được tối ưu? Cần lưu ý những điều gì trong và sau khi điều trị với thuốc? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc Rotundin qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên!

Thuốc Rotundin được dùng trong điều trị cơn đau do viêm xương khớp hoặc giúp làm giảm đau trong điều trị nha khoa.

Rotundin được bào chế dưới dạng viên nén với quy cách đóng gói 100 viên/ 10 vỉ/ hộp.

Thành phần trong công thức của thuốc Rotundin

Hoạt chất: Rotundin ở dạng base với hàm lượng là 30 mg.

Tá dược gồm:

Lactose monohydrat.

Tinh bột ngô, tinh bột hồ hóa.

Cellulose vi tinh thể.

Quinolin yellow.

Talc, magnesi stearat.

Nước tinh khiết.

Thuốc Rotundin giúp an thần và được dùng trong các trường hợp người bệnh bị lo âu, căng thẳng và mất ngủ. Rotundin có thể được dùng thay thế cho Diazepam trường hợp người bệnh quen thuốc.

Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm đau trong:

Trường hợp đau do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung.

Người bệnh bị đau dây thần kinh, đau đầu.

Tình trạng đau cơ, xương khớp.

Bị cao huyết áp.

Hoặc rơi vào tình trạng sốt cao gây co giật.

Trên thị trường, mỗi hộp thuốc Rotundin với quy cách đóng gói đã trình bày ở trên đang được lưu hành với giá tham khảo vào khoảng 47.000 – 55.000 VNĐ tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm mua.

Việc sử dụng thuốc này sẽ không chỉ phân chia liều dùng phụ thuộc vào lứa tuổi mà còn theo các tình trạng bệnh khác nhau của người sử dụng.

Giúp an thần trên các đối tượng mắc bệnh mất ngủ

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: mỗi lần sử dụng 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày.

Hoặc sử dụng từ 1 – 3 viên trước khi đi ngủ.

Liều dùng: 2mg/ kg cân nằng.

Tần suất sử dụng: chia thành 2 – 3 lần trong ngày.

Giảm đau

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: mỗi lần sử dụng 2 viên.

Tần suất sử dụng: từ 2 – 3 lần/ ngày.

Liều dùng: 4mg/ kg cân nặng. Do đó, liều dùng phụ thuộc vào mỗi trẻ.

Tần suất sử dụng: từ 2 – 3 lần/ ngày.

Thuốc Rotundin được bào chế dưới dạng viên nén. Do đó, thuốc được sử dụng thông qua đường uống.

Dùng thuốc chung cùng với nước sôi để nguội sau bữa ăn

Hỏi thêm bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn nếu vẫn chưa rõ bất cứ thông tin nào.

Cần làm gì khi quá liều

Vẫn chưa ghi nhận về những trường hợp quá liều thuốc Rotundin. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, cần đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu ngay. Mục đích để có biện pháp chữa trị kịp thời và tránh các triệu chứng này vượt ngoài tầm kiểm soát

Nguyên tắc: Tập trung điều trị triệu chứng và đưa các chỉ số chức năng về mức bình thường càng tốt.

Nếu quên liều phải xử trí thế nào

Khi xảy ra quên liều Rotundin, hãy dùng ngay sau khi nhớ ra.

Trong trường hợp thời gian quên liều đã sang liều kế tiếp, bỏ qua liều cũ và dùng theo đúng lịch trình.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ.

Thuốc Rotundin có thể gây ra các tác động đến thần kinh với các biểu hiện như:

Người bệnh bị đau đầu.

Xuất hiện tình trạng chóng mặt.

Cảm giác mệt mỏi sau khi dùng thuốc.

Ngoài ra, nên theo dõi sức khỏe nếu triệu chứng kể trên nghiêm trọng hơn hoặc xuất hiện bất cứ triệu chứng bất thường nào khác hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc Rotundin trên các đối tượng bị rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan thận. Vì thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các cơ quan này.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ chứng cứ về việc sử dụng thuốc đối với thai phụ và phụ nữa đang trong thời gian cho con bú, vì vậy hạn chế dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ

Với các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc nặng thì cần lưu ý khi dùng thuốc. Điều này là do thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ và mệt mỏi.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cào nào ghi nhận về tương tác thuốc Rotundin với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần phải thông tin đầy đủ cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng kể cả thực phẩm bổ sung, dược liệu. Mục đích là để bác sĩ nắm rõ và tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lý và hiệu quả nhất đồng thời tránh các tương tác có hại có thể gây ảnh hưởng xấu đến súc khỏe.

Để thuốc Rotundin ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên

<

30º C.

Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.

Bên trên là thông tin về thuốc Rotundin có thể giúp an thần cho trường hợp mất ngủ cũng như có thể giúp giảm đau. Thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ, chóng mặt nên cần lưu ý. Nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Aspartam Pharmedic Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Aspartam.

Thuốc có thành phần tương tự: Aspartab, Aspartam Vacopharm,…

Sản phẩm được bào chế dưới dạng gói chứa 35 mg hoạt chất Aspartam. Thuốc Aspartam Pharmedic là sản phẩm của công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC và sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc được biết đến với công dụng là một chất tạo ngọt được khuyên nên sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường, béo phì,…1

Mỗi gói thuốc Aspartam Pharmedic chứa:1

Aspartam: 35 mg.

Tá dược vừa đủ 1 g.

Aspartam là một loại đường nhân tạo ít calo, nhưng lại có độ ngọt cao hơn 200 lần so với đường bình thường. Do đó khi sử dụng chỉ cần một lượng ít. Vì chúng tạo vị ngọt nhưng không có calo nên nó không gây ảnh hưởng nhiều đến chỉ số đường huyết. Đây là lý do tại sao thực phẩm được làm từ chất làm ngọt nhân tạo có thể có ít calo hơn so với thực phẩm được làm bằng đường.2

Aspartam chất tạo vị ngọt dùng thay thế đường và có độ ngọt cao gấp 200 lần đường. Do đó, sản phẩm được dùng cho bệnh nhân đang theo các chế độ ăn kiêng chất bột, đường (như bệnh đái tháo đường hay béo phì).1

Cách dùng

Thuốc được sử dụng như một loại nguyên liệu thực phẩm. Được sử dụng điều vị cho các bữa ăn hoặc đồ uống. Có thể thêm vào thực phẩm tuỳ theo nhu cầu sử dụng của mỗi người.

Liều dùng

Một gói Aspartam có độ ngọt tương đương 2 muỗng cà phê đường. Có thể sử dụng tuỳ theo khẩu vị của mỗi người. Tuy nhiên, đối với người trưởng thành không được dùng quá 40 mg trên kg thể trọng một ngày.1

Tuỳ vào tình trạng sức khoẻ của người dùng mà biểu hiện của mỗi người sẽ khác nhau. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thân, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Thuốc Aspartam Pharmedic có thể gây tương tác với các thuốc sau:4

Có thể làm kéo dài thời gian bài tiết của thuốc sau Allopurinol.

Có thể làm kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Avibactam.

Kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Acyclovir.

Kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Benzylpenicillin.

Để an toàn cho bản thân, bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị phù hợp nhất cho bạn.

Bệnh nhân bị Phenylceton niệu và bệnh nhân đang cần kiểm soát lượng Phenylalanin phải thận trọng khi uống Aspartam, do Aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành Phenylalanin. Vì thế những bệnh nhân này không chỉ thận trọng với thuốc Aspartam mà còn nên cẩn thận với các loại thuốc có hoạt chất Aspartam trong thành phần tá dược.1 5

Phụ nữ có thai và cho con bú

Ở liều khuyến cáo của nhà sản xuất Aspartam sẽ không gây hại cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên để an toàn cho cả mẹ và bé vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Phụ nữ có thai cần được bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng.6

Aspartam không có khả năng đi vào trong sữa mẹ. Vì Aspartam sẽ bị phân huỷ nhanh trong cơ thể người mẹ. Tuy nhiên thành phần chuyển hoá Phenylceton của Aspartame vẫn xuất hiện trong sữa mẹ và có nguy cơ gây nôn trớ ở trẻ. Do đó vẫn phải thận trọng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc.7

Người lái xe và vận hành máy móc

Cho đến nay, chưa có báo cáo ghi nhận về trường hợp quá liều sản phẩm này. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, chúng ta chỉ nên sử dụng theo liều lượng khuyến cáo của nhà sản xuất.

Trường hợp nhận thấy các biểu hiện từ bệnh nhân có nghi ngờ do sử dụng quá liều thuốc. Hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:

Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.

Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.

Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Aspartam sẽ mất đi độ ngọt khi bảo quản ở môi trường ẩm. Ngoài ra, còn mất vị khi thời gian nấu nướng kéo dài với nhiệt độ trên 120 °C.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Cách bảo quản thuốc như sau:

Để thuốc trong bao bì kín.

Bảo quản Aspartam Pharmedic ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản thuốc nên dưới 30 ºC.

Hiện nay trên thị trường đang bán thuốc Aspartam Pharmedic với giá khoảng 36.000 VNĐ một hộp 50 gói. Mức giá có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.

Thuốc Bổ Mắt Kid Eyes: Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Công dụng của cốm bổ mắt Kid eyes gồm:

Tăng cường thị lực cho mắt, ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh cận thị.

Cải thiện các triệu chứng mỏi mắt, khô mắt, nhức mắt do học tập nhiều hay dùng điện thoại, máy tính thường xuyên.

Bổ sung các dinh dưỡng thiết yếu giúp cho đôi mắt sáng khỏe.

Ngừa thoái hóa điểm vàng.

Phòng ngừa đục thủy tinh thể.

Liều sử dụng thông thường  dạng cốm: mỗi đợt nên uống từ 4 đến 6 tuần để có kết quả tốt hơn, thời gian giữa hai đợt sử dụng là 2 tuần.

Trẻ em từ 5 – 7 tuổi: uống 2 gói/lần, mỗi ngày uống 2 lần.

Người lớn và trẻ em từ 8 tuổi trở lên: uống từ 2 – 3 gói/lần, mỗi uống 2 lần.

Trẻ em dưới 5 tuổi: nên tham khảo ý kiến của dược sỹ hoặc bác sĩ chuyên khoa.

Thuốc bổ mắt Kid eyes được bào chế ở dạng cốm, nên khi sử dụng sản phẩm bạn có thể dùng bằng đường uống hoặc nhai đều được.

Cách dùng thuốc bổ mắt Kid eyes: trực tiếp nhai sản phẩm hoặc có thể hòa tan với nước ấm hay nước lọc.

Khi bỏ quên một liều của thuốc bổ mắt Kid eyes, bạn cần làm gì? Bạn nên dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra, nhưng nếu liều quên gần với thời gian của liều kế tiếp hãy bỏ qua. Tuyệt đối, không được dùng liều gấp đôi của thuốc bổ mắt Kid eyes để bù vào liều quên. Điều này có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn khi sử dụng quá liều thuốc bổ mắt Kid eyes.

Trong trường hợp bạn sử dụng quá liều của thuốc bổ mắt Kid eyes hãy đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được các chuyên gia tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Thuốc bổ mắt Kid eyes là thuốc khá an toàn trong quá trình sử dụng, ít xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn, hoặc nếu có thì thuốc bổ mắt Kid eyes thường chỉ có tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua.

Tuy nhiên, khi người sử dụng cảm thấy có những dấu hiệu bất thường trên cơ thể, bạn cần ngưng thuốc và thông báo với dược sĩ, bác sĩ ngay lập tức, khi gặp các tác dụng phụ sau đây trong quá trình sử dụng :

Đắng miệng, khô miệng.

Chóng mặt, đau đầu,…

Rối loạn tiêu hóa (vd như tiêu chảy, đau bụng..).

Phát ban, ngứa, nổi mề đay,…

Nôn hoặc buồn nôn,…

Nhịp thở chậm, nhịp tim chậm.

Khó thở.

Tuy thuốc khá lành tính, nhưng bạn cũng cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, và cần lưu ý những điều sau, khi sử dụng thuốc bổ mắt Kid eyes:

Không tự ý phối hợp các thuốc khác nhau với thuốc bổ mắt Kid eyes mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ hay dược sĩ.

Không dùng thuốc với người quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của

thuốc bổ mắt Kid eyes.

Thận trọng với người bị thừa vitamin A.

Khi dùng

thuốc bổ mắt Kid eyes cho trẻ em dưới 5 tuổi, nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

Bên cạnh việc dùng thuốc bổ mắt Kid eyes, bạn cũng cần phải có chế độ sinh hoạt điều độ, nghỉ ngơi thích hợp, tránh dùng máy tính, điện thoại trong thời gian dài. Có chế độ dinh dưỡng đầy đủ chất, tránh các tác nhân có hại từ môi trường ( ví dụ như: khói bụi: các tia sáng có hại từ mặt trời, màn hình máy tính, điện thoại, ti vi,..). Nên ăn nhiều rau củ quả để có một đôi mắt luôn sáng khỏe.

Tương tác thuốc là làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc làm tăng các tác dụng phụ không mong muốn của thuốc bổ mắt Kid eyes. Để phòng tránh tình trạng này bạn cần thông báo với dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên khoa về các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Giá thành của thuốc bổ mắt Kid eyes tùy vào từng thời điểm, cơ sở nhà thuốc mà có giá dao động vào khoảng 100.000 đồng/hộp.

Bảo quản thuốc bổ mắt Kid eyes ở nơi thoáng mát, khô ráo, để ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Không nên để

thuốc bổ mắt Kid eyes

những nơi có độ ẩm cao. Đặc biệt, nên để thuốc ở những vị trí tránh được tầm tay với của trẻ nhỏ và các thú nuôi trong nhà.

Sản phẩm

bổ mắt Kid eyes

cũng như một số sản phẩm khác có hạn sử dụng, nên người dùng cần chú ý quan sát hạn sử dụng có trên bao bì của sản phẩm, ngoài ra cũng phải để ý vẻ ngoài của sản phẩm trước khi sử dụng, khi thấy dấu hiệu bị nấm mốc, chảy nước, biến đổi màu, biến dạng thi không nên tiếp tục sử dụng sản phẩm đó nữa mà nên thay sản phẩm

 bổ mắt Kid eyes

mới.

Thuốc Tiffy Có Tác Dụng Gì? Thành Phần Và Cách Sử Dụng

Thuốc Tiffy là thuốc tây dược dùng để điều trị cảm cúm, viêm mũi, đau nhức, sốt, ho… với hai dạng chính là viên nén và sirô. Người bệnh chỉ được sử dụng thuốc Tiffy khi được bác sĩ kê đơn. Thuốc có tương tác và chống chỉ định với một số đối tượng nhất định, một số thông tin về thuốc Tiffy được tổng hợp trong bài viết sau.

Những thông tin cần biết khi dùng thuốc Tiffy

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng là:

Dạng viên nén;

Dạng dung dịch sirô (syrup).

Thành phần thuốc Tiffy 

Bảng thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Paracetamol: hoạt chất có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa thành phần steroid.

Chlorpheniramine: Hoạt chất có tác dụng kháng các thụ thể hastamine H1 (gây ra tình trạng gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).

Phenylpropanolamine: Sản phẩm có tác động chính đến hệ tĩnh mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Hỗ trợ thu hẹp mạch máu, giúp thông mũi, cải thiện tình trạng viêm mũi, nghẹt mũi.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Tiffy 

Cảm cúm;

Sốt;

Nhức đầu;

Đau nhức khớp;

Viêm mũi dị ứng;

Sổ mũi;

Nghẹt mũi.

Ho;

Ngoài ra thuốc Tiffy chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

Người bệnh bị suy gan, suy thận nặng;

Người bệnh có tiền sử dị ứng với  thành phần nào của thuốc;

Bệnh nhân bị cường giáp, tăng huyết áp;

Người bị bệnh mạch vành.

Nếu nằm trong trường hợp chống chỉ định, bệnh nhân chỉ được phép dùng Thuốc Tiffy khi được bác sĩ kê đơn. Việc  dùng thuốc trong trường hợp chống chỉ định có thể khiến bệnh nhân gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.

Tác dụng của Thuốc Tiffy 

Thuốc Tiffy được sử dụng để giảm đau nhức bao gồm chứng nhức đầu, nhức răng và đau dây thần kinh.

Giảm thiểu tình trạng đau cơ, uể oải, mất sức, giảm đau do chấn thương.

Thuốc Tiffy cũng có tác dụng chữa sốt khi bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm và viêm.

Ngoài ra Thuốc Tiffy cũng có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn thuốc. Người bệnh chỉ sử dụng thuốc để điều trị các bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Thuốc Tiffy chữa bệnh

Đối với dạng dung dịch sirô

Bước 1: Đổ một lượng sirô vừa đủ ra thìa vào cốc nhựa nhỏ.

Bước 2: Uống lượng sirô thuốc Tiffy vừa đổ.

Bước 3: Uống thêm nước lọc sau khi uống Thuốc Tiffy để tráng miệng.

Lưu ý người bệnh không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.

Cần lưu ý

Người lớn: uống thuốc Tiffy 10ml/lần uống;

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: Uống thuốc Tiffy 2,5ml – 5ml/lần uống;

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: Uống thuốc Tiffy  5ml/lần uống;

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống thuốc Tiffy 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần uống thuốc Tiffy dạng siro cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng người lớn:

Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng thuốc Tiffy cho đối tượng trẻ nhỏ:

Số lượng: ½ viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Cách bảo quản thuốc Tiffy

Bảo quản thuốc Tiffy ở nơi khô thoáng, không ẩm mốc, nhiệt độ trung bình 30 độ C;

Khi chưa sử dụng thuốc viên thì không nên xé thuốc khỏi bao bì.

Để thuốc trong điều kiện môi trường bên ngoài dễ làm thuốc bị ẩm mốc, làm giảm tác dụng của thuốc;

Dùng nắp đậy lọ thuốc Tiffy dạng siro kỹ ngay sau khi dùng (đối với dạng sirô);

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tiffy Thận trọng

Đối tượng cần thận trọng khi sử dụng thuốc Tiffy khi phải lái xe, điều khiển máy móc hoặc vận động cường độ mạnh. Sau khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể mệt mỏi, buồn ngủ. Để xử lý, tốt nhất sau khi uống thuốc bạn nên nghỉ ngơi và tránh vận động để thuốc phát huy công dụng tốt hơn.

Các tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ không đáng kể khi người bệnh dùng thuốc Tiffy gồm:

Buồn ngủ;

Chóng mặt;

Khô họng;

Bí tiểu.

Phát ban;

Khô miệng;

Những tác dụng phụ trên không xuất hiện lâu dài, thông thường chúng đều biến mất sau 1 – 2 tiếng đồng hồ khi người bệnh nghỉ ngơi. Ngoài ra một số tác dụng phụ của thuốc Tiffy còn tùy vào cơ địa và thể trạng của mỗi người. Vì thế, người bệnh nên thông báo với bác sĩ khi thấy xuất hiện những bất thường trong hoặc ngoài cơ thể.

Trường hợp tương tác thuốc

Người bệnh cần sử dụng thuốc theo liều dùng được bác sĩ kê đơn. Trong đó, thuốc Tiffy tương kỵ với một số loại thuốc sau:

Bia rượu và các loại đồ uống có cồn.

Các loại thuốc chống đông máu;

Các loại thuốc điều trị trầm cảm 3 vòng;

Thuốc chẹn beta;

Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Nếu đang điều trị với một trong số các loại thuốc kể trên. Tốt hơn người bệnh nên hỏi bác sĩ về cách xử lý để cải thiện triệu chứng. Phản ứng tương tác giữa hai loại thuốc có thể dẫn đến những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người bệnh.

Xử lý trong trường hợp dùng thuốc Tiffy  quá liều

Dùng thuốc Tiffy quá liều gây ra những tổn thương ban đầu cho gan. Người bệnh không nên lạm dụng thuốc, tự ý thay đổi liều dùng hay sử dụng thuốc quá liều để rút ngắn thời gian điều trị. Để đảm bảo, bệnh nhân nên dùng thuốc  theo chỉ định trong toa thuốc của bác sĩ.

Nếu nghi ngờ cơ thể khó chịu, bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào khác. Hãy đến gặp bác sĩ để thông báo tình hình càng sớm càng tốt.

Khi nào bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc?

Bạn nên ngưng dùng thuốc Tiffy khi:

Khi nhận được yêu cầu ngưng uống thuốc từ bác sĩ điều trị, người bệnh cần tuân thủ những hướng dẫn của bác sĩ sau đó (nếu có);

Nếu sử dụng thuốc Tiffy trong thời gian dài mà không có dấu hiệu thuyên giảm, người bệnh nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám để tìm loại thuốc khác phù hợp hơn.

Thuốc Tiffy được sử dụng dưới dạng thuốc kê đơn, vì thế người bệnh cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng từ bác sĩ. Trong trường hợp bệnh nhân có xảy ra triệu chứng bất thường, cần ngưng dùng thuốc và tìm đến bệnh viện gần nhất để khám và kiểm tra sức khỏe.

Alphadhg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Chymotrypsin.

Thuốc có thành phần tương tự: Alpha chymotrypsine, Alpha Choay, Katrypsin, Alpha-Kiisin,…

Thuốc AlphaDHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là Chymotrypsin (hay Alpha-chymotrypsine) có 4200 đơn vị IU. Thuốc được chỉ định dùng trong chống viêm, chống phù nề dạng men. Thuốc có dạng viên nén, 1 hộp gồm 2 vỉ x 10 viên.

Một viên nén thuốc AlphaDHG bao gồm:1

Chymotrypsin: 4200 đơn vị IU.

Các tá dược vừa đủ 1 viên.

Trong đó, Chymotrypsin là một enzym có nguồn gốc từ tụy bò, được điều chế bằng cách hoạt hóa enzym chymotrypsinogen, có tác dụng thủy phân protein. Alpha chymotrypsine là chất xúc tác có chọn lọc phản ứng thủy phân các liên kết peptid của protein tại những vị trí acid amin liền kề nhân thơm.2

Công dụng chính của Chymotrypsin3

Dùng điều trị trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo thủy tinh thể.

Loại bỏ dễ dàng nhân đục của thủy tinh thể. Vì không phân giải được trường hợp dính thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt nên hiện nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn. Ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị lệch.

Giảm các chấn thương ở mắt.

Ngoài ra, Alpha chymotrypsine còn được các bác sĩ chỉ định với tác dụng giảm viêm và giảm phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương.

Tổn thương mô mềm.

Chấn thương cấp.

Nhiễm trùng.

Phù nề mí mắt.

Chấn thương do vận động.

Thuốc AlphaDHG được bào chế ở dạng viên nén nên dễ dàng sử dụng với nhiều đối tượng. Phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ vì đây là thuốc kê đơn. Khi dùng thuốc, có thể uống thuốc trực tiếp với nước. Ngoài ra, có thể dùng thuốc lúc đói hay lúc no đều được.

Thuốc AlphaDHG được khuyên dùng mỗi lần 1 – 2 viên. Mỗi ngày uống từ 3 đến 4 lần để đảm bảo hiệu quả điều trị khi dùng thuốc.

Khi sử dụng thuốc AlphaDHG, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, có thể mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều. Một số triệu chứng có thể gặp phải như:

Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân.

Rối loạn tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Khi sử dụng liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Quá mẫn cảm với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc AlphaDHG. Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha-1-antitrypsine như bệnh phổi tác nghẽn mạn tính (COPD), khí phế thủng, hội chứng thận hư,…

Đối tượng cần thận trọng

Không nên dùng Chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở noặc người người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý, trên các đối tượng là phụ nữ khi mang thai không nên dùng thuốc AlphaDHG vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai kỳ. Ngoài ra, thuốc có thể bài tiết/thải trừ qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác giúp gia tăng hiệu quả điều trị. Thực hiện chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính Chymotrypsin.

Không nên sử dụng Chymotrypsin với N-acetylcystein – một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp.

Không phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của kháng đông máu.

Trước khi dùng thuốc AlphaDHG bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Dùng thuốc cho trẻ em, người cao tuổi.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.

Đang dùng những thuốc hay thực phẩm chức năng khác.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc AlphaDHG.

Tuy nhiên, nếu người bệnh vô ý hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc được kê đơn thì cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời tình trạng quá liều.

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều đã được kê đơn với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30ºC.

Giá 1 hộp thuốc AlphaDHG vào khoảng 80.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm bán và từng nhà cung cấp thuốc.

Thuốc Methylprednisolone: Công Dụng, Chỉ Định Và Lưu Ý Khi Dùng

Các thuốc kháng viêm corticoid được sử dụng rất phổ biến để điều trị nhiều bệnh khác nhau. Trong số đó thông dụng nhất là methylprednisolone. Vậy thuốc methylprednisolone có tác dụng gì và sử dụng như thế nào?

1.Thuốc methylprednisolone chữa bệnh gì?

Thuốc methylprednisolone được dùng để điều trị các bệnh lý như viêm xương khớp, các bất thường về máu, một số phản ứng dị ứng nguy hiểm, một số bệnh ung thư, bệnh về mắt, bệnh về da, thận, đường ruột và bệnh phổi hoặc bất thường hệ thống miễn dịch.

Thuốc methylprednisolone có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể để đáp ứng với các bệnh lý khác nhau, qua đó giúp giảm các triệu chứng khó chịu như sưng, đau và dị ứng. Corticoid bản chất là một loại hormon của cơ thể (cortisol). Do đó, thuốc methylprednisolone còn được dùng kèm với một số thuốc khác để điều trị tình trạng rối loạn hormone cơ thể.

2. Cách sử dụng thuốc methylprednisolone

Thuốc methylprednisolone sử dụng bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường uống sau bữa ăn. Tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ một cách cẩn thận. Liều lượng thuốc phụ thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng điều trị của từng người bệnh.

Thuốc methylprednisolone có nhiều cách chia liều theo ngày khác nhau. Có thể uống cùng liều lượng mỗi ngày hoặc dùng cách ngày theo chỉ định của bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ trực tiếp hoặc qua các dịch vụ y tế tại nhà.

Không tự ý tăng liều hoặc sử dụng lâu hơn so với hướng dẫn của bác sĩ. Vì nếu dùng sai cách thì tình trạng bệnh có thể không cải thiện nhiều mà nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cao hơn.

Không tự ý ngưng thuốc methylprednisolone đột ngột khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Một số vấn đề tồi tệ có thể xảy ra nếu ngừng thuốc đột ngột. Liều lượng thuốc methylprednisolone nên được giảm dần trước khi dừng hẳn.

Nếu ngừng thuốc đột ngột bệnh nhân có thể xuất hiện hội chứng cai corticoid (hay gặp như mệt mỏi, sụt cân, buồn nôn, đau mỏi cơ, đau đầu, chóng mặt). Hội chứng cai thuốc dễ xảy ra hơn nếu bệnh nhân sử dụng thuốc methylprednisolone kéo dài hoặc với liều lượng cao.

3.Các tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc methylprednisolone bao gồm: buồn nôn, nôn ói, ợ chua, đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, thay đổi khẩu vị, tăng tiết mồ hôi hoặc nổi mụn… nếu xảy ra các tác dụng phụ kéo dài hoặc nghiêm trọng, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.

Thuốc methylprednisolone có thể ảnh hưởng đến đường huyết bệnh nhân, do đó nó có thể tăng nguy cơ mắc bệnh hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh đái tháo đường. Báo cáo với bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu tăng đường huyết như cảm giác khát hoặc tiểu nhiều.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường, nên kiểm tra đường huyết thường xuyên và trao đổi với bác sĩ nếu có bất thường. Bác sĩ có thể cần phải chỉnh liều các thuốc kiểm soát đường huyết, thay đổi thói quen sinh hoạt hoặc chế độ ăn uống để kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn.

Thuốc methylprednisolone ức chế hệ miễn dịch nên làm cơ thể giảm đề kháng với các loại nhiễm trùng. Do đó bệnh nhân dễ bị vi khuẩn tấn công hơn (nhưng hiếm khi gây tử vong) hoặc làm nặng thêm các bệnh nhiễm trùng đang mắc phải. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho, các mảng trắng trong miệng).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

Tăng cân bất thường;

Thay đổi kinh nguyệt;

Đau cơ xương khớp;

Dễ xuất hiện các vết bầm tím hoặc dễ chảy máu;

Thay đổi tâm thần (như trầm cảm, kích động);

Yếu cơ;

Sưng phù mặt;

Các vết thương chậm lành;

Sưng phù mắt cá chân, bàn chân, bàn tay, da mỏng, mọc tóc bất thường;

Các vấn đề về thị lực;

Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;

Các dấu hiệu xuất huyết dạ dày ruột (như đau bụng, phân đen hoặc màu hắc ín, chất nôn màu nâu hoặc bã cà phê);

Co giật (đây là dấu hiệu rất nghiêm trọng).

Thuốc methylprednisolone rất ít khi gây ra các phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay nếu có các dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt, khó thở.

4.Các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ do thuốc methylprednisolone

Trước khi sử dụng thuốc methylprednisolone, trao đổi với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bạn, bao gồm cả dị ứng thuốc methylprednisolone hoặc prednisone hoặc bất kỳ loại dị ứng nào khác.

Trước khi tiến hành điều trị, khai báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tiền sử bệnh tật như:

Các bất thường về máu như dễ chảy máu, cục máu đông;

Loãng xương;

Đái tháo đường;

Các bệnh về mắt (như đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, nhiễm trùng herpes ở mắt);

Các vấn đề về tim (như nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết), tăng huyết áp;

Các bệnh nhiễm trùng đang mắc (như lao, herpes, nấm);

Bệnh lý gan, thận;

Bất thường về tâm thần: rối loạn tâm thần, trầm cảm, lo lắng quá mức;

Các vấn đề về dạ dày ruột (như viêm túi thừa , loét, viêm loét đại tràng);

Động kinh.

Các biện pháp giảm tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone:

Thuốc methylprednisolone có thể gây xuất huyết dạ dày. Do đó, những bệnh nhân nghiện rượu sẽ tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ này, vì vậy nên hạn chế đồ uống có cồn;

Thuốc methylprednisolone khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng nhiễm trùng hiện tại. Do đó, vệ sinh cơ thể sạch sẽ để để ngăn ngừa lây lan vi trùng. Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân mắc các bệnh dễ lây lan như thủy đậu, sởi, cúm… Tham khảo ý kiến bác sĩ về các bệnh nhiễm trùng khi dùng thuốc methylprednisolone;

Thuốc methylprednisolone có thể làm mất tác dụng của một số loại vắc xin. Vắc xin sống có thể ảnh hưởng đến cơ thể nếu tiêm ngừa trong khi đang điều trị bằng thuốc methylprednisolone. Do đó, không chủng ngừa khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị;

Sử dụng corticosteroid (trong đó có thuốc methylprednisolone) trong thời gian dài có thể làm cơ thể giáp đáp ứng với các stress thể chất. Do đó, trước khi cần phẫu thuật, điều trị cấp cứu hoặc nếu bạn mắc bệnh hoặc một chấn thương nặng, hãy khai báo với bác sĩ điều trị về việc đang sử dụng hoặc đã sử dụng thuốc methylprednisolone trong vòng 12 tháng gần đây. Trao đổi ý kiến bác sĩ nếu bạn có những bất thường, mệt mỏi hoặc sụt cân;

Người cao tuổi là đối tượng nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone, đặc biệt gãy hoặc đau xương, chảy máu dạ dày ruột và thay đổi tâm thần (như lú lẫn).

Thuốc methylprednisolone làm chậm sự phát triển của trẻ nếu sử dụng trong thời gian dài. Theo dõi, kiểm tra chiều cao và sự phát triển của trẻ thường xuyên nếu đang điều trị bằng thuốc methylprednisolone.

Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc methylprednisolone khi thật cần thiết. Mặc dù nó hiếm khi gây hại cho thai nhi những vẫn phải cân nhắc về những lợi ích và rủi ro của thuốc này. Đặc biệt, đối với trẻ sơ sinh được sinh ra từ những bà mẹ đã sử dụng thuốc methylprednisolone trong một thời gian dài có thể gặp vấn đề về hormone.

Thuốc methylprednisolone đi vào sữa mẹ nhưng ít có khả năng gây hại cho trẻ sơ sinh, nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

5.Tương tác của thuốc methylprednisolone

Các loại thuốc có thể gây tương tác với thuốc methylprednisolone bao gồm:

Aldesleukin;

Mifepristone;

Các loại thuốc có thể gây chảy máu, xuất huyết như thuốc chống kết tập tiểu cầu clopidogrel, thuốc kháng đông máu như warfarin, dabigatran;

Các loại NSAID như ibuprofen, celecoxib, aspirin… Đối với bệnh nhân đang uống aspirin liều thấp để phòng ngừa nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ (liều khoảng 81-325mg mỗi ngày) thì vẫn tiếp tục dùng trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.

Một số loại thuốc làm giảm thải trừ thuốc methylprednisolone khỏi cơ thể và ảnh hưởng đến tác dụng của methylprednisolone, bao gồm:

Thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole);

Boceprevir, Cyclosporine, Estrogen, chất ức chế protease HIV (như ritonavir);

Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin), rifamycins;

Một số loại thuốc điều trị co giật (như phenytoin, phenobarbital).

Thuốc methylprednisolone có thể ảnh hưởng và làm sai lệch kết quả của một số xét nghiệm. Do đó, để đảm bảo chính xác bạn nên báo ngay cho bác sĩ hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm nếu đang sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc methylprednisolone trong thời gian dài, bệnh nhân nên được thăm khám và làm các xét nghiệm (bao gồm đường huyết, điện giải đồ, đo huyết áp, khám mắt, đo mật độ xương, đo chiều cao, cân nặng) định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bệnh hoặc kiểm tra các tác dụng phụ.

Dùng thuốc methylprednisolone trong thời gian dài có thể gây loãng xương. Các biện pháp giúp xương khỏe mạnh bao gồm thay đổi lối sống, duy trì cân nặng, tập thể dục, bỏ hút thuốc lá, bổ sung thêm canxi và vitamin D và hạn chế rượu bia.

Để hạn chế các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc methylprednisolone, người bệnh cần thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thăm khám và điều trị các bệnh lý, hiện nay Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec đã trở thành một trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe lớn, có khả năng thăm khám, sàng lọc và điều trị nhiều bệnh lý chuyên sâu. Vì thế, khi có dấu hiệu bất thường về sức khỏe, bệnh nhân có thể đến khám, chẩn đoán bệnh và nhận được sự tư vấn về cách sử dụng thuốc hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số

với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Rotundin Là Thuốc Gì? Giá, Tác Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!