Xu Hướng 9/2023 # Aspartam Pharmedic Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 16 Xem Nhiều | Hsnf.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Aspartam Pharmedic Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Aspartam Pharmedic Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Aspartam.

Thuốc có thành phần tương tự: Aspartab, Aspartam Vacopharm,…

Sản phẩm được bào chế dưới dạng gói chứa 35 mg hoạt chất Aspartam. Thuốc Aspartam Pharmedic là sản phẩm của công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu PHARMEDIC và sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc được biết đến với công dụng là một chất tạo ngọt được khuyên nên sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường, béo phì,…1

Mỗi gói thuốc Aspartam Pharmedic chứa:1

Aspartam: 35 mg.

Tá dược vừa đủ 1 g.

Aspartam là một loại đường nhân tạo ít calo, nhưng lại có độ ngọt cao hơn 200 lần so với đường bình thường. Do đó khi sử dụng chỉ cần một lượng ít. Vì chúng tạo vị ngọt nhưng không có calo nên nó không gây ảnh hưởng nhiều đến chỉ số đường huyết. Đây là lý do tại sao thực phẩm được làm từ chất làm ngọt nhân tạo có thể có ít calo hơn so với thực phẩm được làm bằng đường.2

Aspartam chất tạo vị ngọt dùng thay thế đường và có độ ngọt cao gấp 200 lần đường. Do đó, sản phẩm được dùng cho bệnh nhân đang theo các chế độ ăn kiêng chất bột, đường (như bệnh đái tháo đường hay béo phì).1

Cách dùng

Thuốc được sử dụng như một loại nguyên liệu thực phẩm. Được sử dụng điều vị cho các bữa ăn hoặc đồ uống. Có thể thêm vào thực phẩm tuỳ theo nhu cầu sử dụng của mỗi người.

Liều dùng

Một gói Aspartam có độ ngọt tương đương 2 muỗng cà phê đường. Có thể sử dụng tuỳ theo khẩu vị của mỗi người. Tuy nhiên, đối với người trưởng thành không được dùng quá 40 mg trên kg thể trọng một ngày.1

Tuỳ vào tình trạng sức khoẻ của người dùng mà biểu hiện của mỗi người sẽ khác nhau. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thân, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.

Thuốc Aspartam Pharmedic có thể gây tương tác với các thuốc sau:4

Có thể làm kéo dài thời gian bài tiết của thuốc sau Allopurinol.

Có thể làm kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Avibactam.

Kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Acyclovir.

Kéo dài thời gian bài tiết của thuốc Benzylpenicillin.

Để an toàn cho bản thân, bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng, để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị phù hợp nhất cho bạn.

Bệnh nhân bị Phenylceton niệu và bệnh nhân đang cần kiểm soát lượng Phenylalanin phải thận trọng khi uống Aspartam, do Aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành Phenylalanin. Vì thế những bệnh nhân này không chỉ thận trọng với thuốc Aspartam mà còn nên cẩn thận với các loại thuốc có hoạt chất Aspartam trong thành phần tá dược.1 5

Phụ nữ có thai và cho con bú

Ở liều khuyến cáo của nhà sản xuất Aspartam sẽ không gây hại cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên để an toàn cho cả mẹ và bé vẫn nên thận trọng khi sử dụng thuốc. Phụ nữ có thai cần được bác sĩ tư vấn trước khi sử dụng.6

Aspartam không có khả năng đi vào trong sữa mẹ. Vì Aspartam sẽ bị phân huỷ nhanh trong cơ thể người mẹ. Tuy nhiên thành phần chuyển hoá Phenylceton của Aspartame vẫn xuất hiện trong sữa mẹ và có nguy cơ gây nôn trớ ở trẻ. Do đó vẫn phải thận trọng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc.7

Người lái xe và vận hành máy móc

Cho đến nay, chưa có báo cáo ghi nhận về trường hợp quá liều sản phẩm này. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, chúng ta chỉ nên sử dụng theo liều lượng khuyến cáo của nhà sản xuất.

Trường hợp nhận thấy các biểu hiện từ bệnh nhân có nghi ngờ do sử dụng quá liều thuốc. Hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:

Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.

Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.

Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Aspartam sẽ mất đi độ ngọt khi bảo quản ở môi trường ẩm. Ngoài ra, còn mất vị khi thời gian nấu nướng kéo dài với nhiệt độ trên 120 °C.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Cách bảo quản thuốc như sau:

Để thuốc trong bao bì kín.

Bảo quản Aspartam Pharmedic ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản thuốc nên dưới 30 ºC.

Hiện nay trên thị trường đang bán thuốc Aspartam Pharmedic với giá khoảng 36.000 VNĐ một hộp 50 gói. Mức giá có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.

Alphadhg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Chymotrypsin.

Thuốc có thành phần tương tự: Alpha chymotrypsine, Alpha Choay, Katrypsin, Alpha-Kiisin,…

Thuốc AlphaDHG được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc có thành phần chính là Chymotrypsin (hay Alpha-chymotrypsine) có 4200 đơn vị IU. Thuốc được chỉ định dùng trong chống viêm, chống phù nề dạng men. Thuốc có dạng viên nén, 1 hộp gồm 2 vỉ x 10 viên.

Một viên nén thuốc AlphaDHG bao gồm:1

Chymotrypsin: 4200 đơn vị IU.

Các tá dược vừa đủ 1 viên.

Trong đó, Chymotrypsin là một enzym có nguồn gốc từ tụy bò, được điều chế bằng cách hoạt hóa enzym chymotrypsinogen, có tác dụng thủy phân protein. Alpha chymotrypsine là chất xúc tác có chọn lọc phản ứng thủy phân các liên kết peptid của protein tại những vị trí acid amin liền kề nhân thơm.2

Công dụng chính của Chymotrypsin3

Dùng điều trị trong nhãn khoa để làm tan dây chằng treo thủy tinh thể.

Loại bỏ dễ dàng nhân đục của thủy tinh thể. Vì không phân giải được trường hợp dính thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt nên hiện nay đã được thay thế bằng những tiếp cận ngoại khoa tinh xảo hơn. Ngoại trừ việc đặt lại các thủy tinh thể bị lệch.

Giảm các chấn thương ở mắt.

Ngoài ra, Alpha chymotrypsine còn được các bác sĩ chỉ định với tác dụng giảm viêm và giảm phù mô mềm do áp xe và loét hoặc do chấn thương.

Tổn thương mô mềm.

Chấn thương cấp.

Nhiễm trùng.

Phù nề mí mắt.

Chấn thương do vận động.

Thuốc AlphaDHG được bào chế ở dạng viên nén nên dễ dàng sử dụng với nhiều đối tượng. Phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ vì đây là thuốc kê đơn. Khi dùng thuốc, có thể uống thuốc trực tiếp với nước. Ngoài ra, có thể dùng thuốc lúc đói hay lúc no đều được.

Thuốc AlphaDHG được khuyên dùng mỗi lần 1 – 2 viên. Mỗi ngày uống từ 3 đến 4 lần để đảm bảo hiệu quả điều trị khi dùng thuốc.

Khi sử dụng thuốc AlphaDHG, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, có thể mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều. Một số triệu chứng có thể gặp phải như:

Thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân.

Rối loạn tiêu hóa như: Đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Khi sử dụng liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Quá mẫn cảm với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc AlphaDHG. Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha-1-antitrypsine như bệnh phổi tác nghẽn mạn tính (COPD), khí phế thủng, hội chứng thận hư,…

Đối tượng cần thận trọng

Không nên dùng Chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở noặc người người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý, trên các đối tượng là phụ nữ khi mang thai không nên dùng thuốc AlphaDHG vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai kỳ. Ngoài ra, thuốc có thể bài tiết/thải trừ qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ nhỏ.

Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác giúp gia tăng hiệu quả điều trị. Thực hiện chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính Chymotrypsin.

Không nên sử dụng Chymotrypsin với N-acetylcystein – một thuốc dùng làm tan đàm đường hô hấp.

Không phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của kháng đông máu.

Trước khi dùng thuốc AlphaDHG bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Dùng thuốc cho trẻ em, người cao tuổi.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.

Đang dùng những thuốc hay thực phẩm chức năng khác.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc AlphaDHG.

Tuy nhiên, nếu người bệnh vô ý hoặc cố tình sử dụng quá liều thuốc được kê đơn thì cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý kịp thời tình trạng quá liều.

Dùng thuốc ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp có thể bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều đã được kê đơn với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là dưới 30ºC.

Giá 1 hộp thuốc AlphaDHG vào khoảng 80.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tùy thời điểm bán và từng nhà cung cấp thuốc.

Thuốc Methylprednisolone: Công Dụng, Chỉ Định Và Lưu Ý Khi Dùng

Các thuốc kháng viêm corticoid được sử dụng rất phổ biến để điều trị nhiều bệnh khác nhau. Trong số đó thông dụng nhất là methylprednisolone. Vậy thuốc methylprednisolone có tác dụng gì và sử dụng như thế nào?

1.Thuốc methylprednisolone chữa bệnh gì?

Thuốc methylprednisolone được dùng để điều trị các bệnh lý như viêm xương khớp, các bất thường về máu, một số phản ứng dị ứng nguy hiểm, một số bệnh ung thư, bệnh về mắt, bệnh về da, thận, đường ruột và bệnh phổi hoặc bất thường hệ thống miễn dịch.

Thuốc methylprednisolone có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể để đáp ứng với các bệnh lý khác nhau, qua đó giúp giảm các triệu chứng khó chịu như sưng, đau và dị ứng. Corticoid bản chất là một loại hormon của cơ thể (cortisol). Do đó, thuốc methylprednisolone còn được dùng kèm với một số thuốc khác để điều trị tình trạng rối loạn hormone cơ thể.

2. Cách sử dụng thuốc methylprednisolone

Thuốc methylprednisolone sử dụng bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường uống sau bữa ăn. Tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ một cách cẩn thận. Liều lượng thuốc phụ thuộc vào mức độ, tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng điều trị của từng người bệnh.

Thuốc methylprednisolone có nhiều cách chia liều theo ngày khác nhau. Có thể uống cùng liều lượng mỗi ngày hoặc dùng cách ngày theo chỉ định của bác sĩ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào nên tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ trực tiếp hoặc qua các dịch vụ y tế tại nhà.

Không tự ý tăng liều hoặc sử dụng lâu hơn so với hướng dẫn của bác sĩ. Vì nếu dùng sai cách thì tình trạng bệnh có thể không cải thiện nhiều mà nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cao hơn.

Không tự ý ngưng thuốc methylprednisolone đột ngột khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Một số vấn đề tồi tệ có thể xảy ra nếu ngừng thuốc đột ngột. Liều lượng thuốc methylprednisolone nên được giảm dần trước khi dừng hẳn.

Nếu ngừng thuốc đột ngột bệnh nhân có thể xuất hiện hội chứng cai corticoid (hay gặp như mệt mỏi, sụt cân, buồn nôn, đau mỏi cơ, đau đầu, chóng mặt). Hội chứng cai thuốc dễ xảy ra hơn nếu bệnh nhân sử dụng thuốc methylprednisolone kéo dài hoặc với liều lượng cao.

3.Các tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone

Các tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc methylprednisolone bao gồm: buồn nôn, nôn ói, ợ chua, đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, thay đổi khẩu vị, tăng tiết mồ hôi hoặc nổi mụn… nếu xảy ra các tác dụng phụ kéo dài hoặc nghiêm trọng, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.

Thuốc methylprednisolone có thể ảnh hưởng đến đường huyết bệnh nhân, do đó nó có thể tăng nguy cơ mắc bệnh hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh đái tháo đường. Báo cáo với bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu tăng đường huyết như cảm giác khát hoặc tiểu nhiều.

Đối với bệnh nhân đái tháo đường, nên kiểm tra đường huyết thường xuyên và trao đổi với bác sĩ nếu có bất thường. Bác sĩ có thể cần phải chỉnh liều các thuốc kiểm soát đường huyết, thay đổi thói quen sinh hoạt hoặc chế độ ăn uống để kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn.

Thuốc methylprednisolone ức chế hệ miễn dịch nên làm cơ thể giảm đề kháng với các loại nhiễm trùng. Do đó bệnh nhân dễ bị vi khuẩn tấn công hơn (nhưng hiếm khi gây tử vong) hoặc làm nặng thêm các bệnh nhiễm trùng đang mắc phải. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng, ho, các mảng trắng trong miệng).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

Tăng cân bất thường;

Thay đổi kinh nguyệt;

Đau cơ xương khớp;

Dễ xuất hiện các vết bầm tím hoặc dễ chảy máu;

Thay đổi tâm thần (như trầm cảm, kích động);

Yếu cơ;

Sưng phù mặt;

Các vết thương chậm lành;

Sưng phù mắt cá chân, bàn chân, bàn tay, da mỏng, mọc tóc bất thường;

Các vấn đề về thị lực;

Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều;

Các dấu hiệu xuất huyết dạ dày ruột (như đau bụng, phân đen hoặc màu hắc ín, chất nôn màu nâu hoặc bã cà phê);

Co giật (đây là dấu hiệu rất nghiêm trọng).

Thuốc methylprednisolone rất ít khi gây ra các phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay nếu có các dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là mặt, lưỡi, cổ họng), chóng mặt, khó thở.

4.Các biện pháp phòng ngừa tác dụng phụ do thuốc methylprednisolone

Trước khi sử dụng thuốc methylprednisolone, trao đổi với bác sĩ về tiền sử dị ứng của bạn, bao gồm cả dị ứng thuốc methylprednisolone hoặc prednisone hoặc bất kỳ loại dị ứng nào khác.

Trước khi tiến hành điều trị, khai báo với bác sĩ hoặc dược sĩ tiền sử bệnh tật như:

Các bất thường về máu như dễ chảy máu, cục máu đông;

Loãng xương;

Đái tháo đường;

Các bệnh về mắt (như đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, nhiễm trùng herpes ở mắt);

Các vấn đề về tim (như nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết), tăng huyết áp;

Các bệnh nhiễm trùng đang mắc (như lao, herpes, nấm);

Bệnh lý gan, thận;

Bất thường về tâm thần: rối loạn tâm thần, trầm cảm, lo lắng quá mức;

Các vấn đề về dạ dày ruột (như viêm túi thừa , loét, viêm loét đại tràng);

Động kinh.

Các biện pháp giảm tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone:

Thuốc methylprednisolone có thể gây xuất huyết dạ dày. Do đó, những bệnh nhân nghiện rượu sẽ tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ này, vì vậy nên hạn chế đồ uống có cồn;

Thuốc methylprednisolone khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng nhiễm trùng hiện tại. Do đó, vệ sinh cơ thể sạch sẽ để để ngăn ngừa lây lan vi trùng. Hạn chế tiếp xúc với bệnh nhân mắc các bệnh dễ lây lan như thủy đậu, sởi, cúm… Tham khảo ý kiến bác sĩ về các bệnh nhiễm trùng khi dùng thuốc methylprednisolone;

Thuốc methylprednisolone có thể làm mất tác dụng của một số loại vắc xin. Vắc xin sống có thể ảnh hưởng đến cơ thể nếu tiêm ngừa trong khi đang điều trị bằng thuốc methylprednisolone. Do đó, không chủng ngừa khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị;

Sử dụng corticosteroid (trong đó có thuốc methylprednisolone) trong thời gian dài có thể làm cơ thể giáp đáp ứng với các stress thể chất. Do đó, trước khi cần phẫu thuật, điều trị cấp cứu hoặc nếu bạn mắc bệnh hoặc một chấn thương nặng, hãy khai báo với bác sĩ điều trị về việc đang sử dụng hoặc đã sử dụng thuốc methylprednisolone trong vòng 12 tháng gần đây. Trao đổi ý kiến bác sĩ nếu bạn có những bất thường, mệt mỏi hoặc sụt cân;

Người cao tuổi là đối tượng nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc methylprednisolone, đặc biệt gãy hoặc đau xương, chảy máu dạ dày ruột và thay đổi tâm thần (như lú lẫn).

Thuốc methylprednisolone làm chậm sự phát triển của trẻ nếu sử dụng trong thời gian dài. Theo dõi, kiểm tra chiều cao và sự phát triển của trẻ thường xuyên nếu đang điều trị bằng thuốc methylprednisolone.

Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc methylprednisolone khi thật cần thiết. Mặc dù nó hiếm khi gây hại cho thai nhi những vẫn phải cân nhắc về những lợi ích và rủi ro của thuốc này. Đặc biệt, đối với trẻ sơ sinh được sinh ra từ những bà mẹ đã sử dụng thuốc methylprednisolone trong một thời gian dài có thể gặp vấn đề về hormone.

Thuốc methylprednisolone đi vào sữa mẹ nhưng ít có khả năng gây hại cho trẻ sơ sinh, nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

5.Tương tác của thuốc methylprednisolone

Các loại thuốc có thể gây tương tác với thuốc methylprednisolone bao gồm:

Aldesleukin;

Mifepristone;

Các loại thuốc có thể gây chảy máu, xuất huyết như thuốc chống kết tập tiểu cầu clopidogrel, thuốc kháng đông máu như warfarin, dabigatran;

Các loại NSAID như ibuprofen, celecoxib, aspirin… Đối với bệnh nhân đang uống aspirin liều thấp để phòng ngừa nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ (liều khoảng 81-325mg mỗi ngày) thì vẫn tiếp tục dùng trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.

Một số loại thuốc làm giảm thải trừ thuốc methylprednisolone khỏi cơ thể và ảnh hưởng đến tác dụng của methylprednisolone, bao gồm:

Thuốc kháng nấm nhóm azole (như ketoconazole);

Boceprevir, Cyclosporine, Estrogen, chất ức chế protease HIV (như ritonavir);

Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin), rifamycins;

Một số loại thuốc điều trị co giật (như phenytoin, phenobarbital).

Thuốc methylprednisolone có thể ảnh hưởng và làm sai lệch kết quả của một số xét nghiệm. Do đó, để đảm bảo chính xác bạn nên báo ngay cho bác sĩ hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm nếu đang sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc methylprednisolone trong thời gian dài, bệnh nhân nên được thăm khám và làm các xét nghiệm (bao gồm đường huyết, điện giải đồ, đo huyết áp, khám mắt, đo mật độ xương, đo chiều cao, cân nặng) định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bệnh hoặc kiểm tra các tác dụng phụ.

Dùng thuốc methylprednisolone trong thời gian dài có thể gây loãng xương. Các biện pháp giúp xương khỏe mạnh bao gồm thay đổi lối sống, duy trì cân nặng, tập thể dục, bỏ hút thuốc lá, bổ sung thêm canxi và vitamin D và hạn chế rượu bia.

Để hạn chế các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc methylprednisolone, người bệnh cần thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn sử dụng thuốc.

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thăm khám và điều trị các bệnh lý, hiện nay Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec đã trở thành một trong các trung tâm chăm sóc sức khỏe lớn, có khả năng thăm khám, sàng lọc và điều trị nhiều bệnh lý chuyên sâu. Vì thế, khi có dấu hiệu bất thường về sức khỏe, bệnh nhân có thể đến khám, chẩn đoán bệnh và nhận được sự tư vấn về cách sử dụng thuốc hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn xảy ra.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý khách vui lòng bấm số

với bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi.

Thuốc Waisan: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Eperison.

Thuốc có thành phần tương tự: Deonas; Doterco 50; Epelax; Epezan; Erisk; Euprisone; Gemfix; Gored; Hawonerixon; Koruan; Macnir; Myoless Tab; Myonal; Myotab tab.; Prime Apesone.

Thuốc Waisan có chứa hoạt chất eperison, trong đó:

Eperison hydroclorid giúp làm giãn cơ vân và giãn mạch. Do thuốc có tác động lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.

Ngoài ra, Eperison có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào, thuốc giúp làm tăng tuần hoàn.

Do đó, Waisan giúp cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gồm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ

Hội chứng đốt sống cổ.

Viêm quanh khớp vai.

Đau cột sống thắt lưng.

Bệnh mạch máu não

Tình trạng liệt cứng do tủy.

Thoái hóa đốt sống cổ.

Hoặc các di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu).

Tình trạng xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.

Dị ứng với Eperison hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc Waisan

4.1. Cách dùng

Thuốc Waisan được bào chế theo viên uống

Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.

Nên dùng thuốc sau mỗi bữa ăn.

4.2. Liều dùng

Thông thường thuốc được dùng trên đối tượng là người lớn

Mỗi ngày uống 3 viên 50 mg

Nên chia làm 3 lần sau mỗi bữa ăn trong ngày.

Tùy vào độ tuổi cũng như mức độ trầm trọng của triệu chứng mà dùng liều cụ thể khác nhau.

Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay trị số hemoglobin bất thường.

Phát ban.

Xuất hiện các triệu chứng tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi.

Rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hoá khác

Ngoài ra, thuốc còn gây ra các triệu chứng rối loạn tiết niệu.

Lưu ý đã có một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid). 

Do đó, cần lưu ý đến những trường hợp có sử dụng những thuốc này. Tốt nhất là nên thông báo cho bác sĩ biết để được tư vấn sử dụng hiệu quả và hợp lí.

Lưu ý dùng thuốc Waisan trên các đối tượng bị yếu sức, chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra khi dùng thuốc.

Phải ngừng dùng thuốc hoặc giảm liều khi bắt đầu có những dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.

Thật thận trọng khi dùng thuốc Waisan trên những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.

8.1. Phụ nữ có thai

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu đánh giá sự an toàn của eperison hydroclorid trong suốt thời kỳ mang thai

8.2. Phụ nữ cho con bú

Không khuyến nghị việc sử dụng eperison hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.

8.3. Lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc Waisan có thể gây ra các tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt, yếu người,..

Do đó, bệnh nhân dùng eperison hydroclorid không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Waisan tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Nên giữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Thuốc Ebastine: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Quan Trọng

Tên thành phần hoạt chất: Ebastin

Các thành phần tá dược khác: Avicel PH 102, Lycatab PGS, Natri glycolat starch, Aerosil – 200, Magnesi stearat.

Thuốc có thành phần tương tự: Gefbin, Ebastine-Borg, Ebastine Normon 10 mg Orodispersible Tablets…

Thuốc Ebastine là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống được sử dụng với mục đích điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng. Esbastine thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2 và được dùng trong các trường hợp như viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm theo viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính.

Liều thường dùng:

Viêm mũi dị ứng 1-2 viên/ngày.

Mề đay vô căn mạn tính 1 viên/ngày.

Người suy gan nhẹ tới vừa tối đa 1 viên/ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống, dùng xa bữa ăn.

Ebastine có thể kéo dài tác dụng lên đến 12 giờ.

Ebastine nên dùng đúng theo lời khuyên của bác sĩ.

Tác dụng phụ thường gặp: đau đầu, khô miệng, buồn ngủ.

Tác dụng phụ ít gặp: viêm họng, đau bụng, khó tiêu, suy nhược, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn và mất ngủ.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp:

Hệ tim mạch: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

Hệ tiêu hóa: khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, ói mửa.

Rối loạn chung: suy nhược, phù nề.

Hệ thần kinh trung ương: buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt.

Rối loạn tâm thần: mất ngủ, căng thẳng.

Hệ sinh sản: rối loạn kinh nguyệt.

Da: phát ban, mề đay, viêm da.

Hệ miễn dịch: biển hiện dị ứng nặng.

Cần phải thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tiền sử dị ứng với ebastine và các thành phần trong thuốc.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn, hiệu quả.

Suy gan nặng.

Cần lưu ý sử dụng thuốc đối với những người

Hội chứng QT dài là hội chứng rối loạn nhịp tim có thể gây ra nhịp nhanh, tim đập hỗn loạn.

Hạ kali máu.

Đang điều trị với thuốc ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin.

Người suy thận.

Phụ nữ mang thai, dự định có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Không khuyến khích dùng đồng thời thuốc với

Ketoconazol, itraconazol.

Erythromycin, clarithromycin.

Josamycin.

Vì gây gia tăng nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất ở những người nhạy cảm.

Tương tác thức ăn

Không nên uống thuốc gần bữa ăn (ngay trước hoặc ngay sau ăn hoặc trong bữa ăn) do làm tăng nhẹ nồng độ thuốc.

Không nên dùng chung với rượu và thuốc lá vì có thể có tương tác với vài loại thuốc.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Cần thông báo cho bác sĩ trước khi kê đơn thuốc, đặc biệt là các bệnh

Suy gan.

Suy thận.

Hội chứng QT kéo dài.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có đủ tài liệu dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ebastin nên được dùng trong suốt thai kỳ sau khi đã được đánh giá một cách cẩn thận giữa nguy cơ và lợi ích.

Người lái xe, vận hành máy móc

Ebastin không gây tác dụng an thần đáng kể, tuy nhiên với một số người có thể bị gây buồn ngủ. Do đó nên thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.

Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra.

Không được dùng gấp đôi liều với mục đích bù lại cho liều đã quên.

Trong trường hợp gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng đúng theo lịch trình bình thường.

Tác dụng an thần có thể xảy ra.

Nếu quá liều xảy ra, ngay lập tức gọi cho bác sĩ hoặc dịch vụ y tế khẩn cáp, hoặc đến các bệnh viện gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Giữ thuốc trong hộp đựng, để xa tầm tay trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Tránh để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.

Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Ebastine là thuốc viên nén được dùng dưới dạng uống được sử dụng với mục đích điều trị triệu chứng các trường hợp dị ứng như viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm theo viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay vô căn mạn tính. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc xuất hiện nhiều tác dụng phụ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ thể, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và tư vấn!

Thuốc Clorocid và những điều bạn cần biết

Điều trị viêm mũi dị ứng với thuốc Fexostad mà bạn cần biết

Rotundin Là Thuốc Gì? Giá, Tác Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Bạn biết gì về thuốc Rotundin? Nên sử dụng thuốc với liều lượng và thời gian sử dụng điều trị như thế nào để hiệu quả chữa bệnh được tối ưu? Cần lưu ý những điều gì trong và sau khi điều trị với thuốc? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc Rotundin qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên!

Thuốc Rotundin được dùng trong điều trị cơn đau do viêm xương khớp hoặc giúp làm giảm đau trong điều trị nha khoa.

Rotundin được bào chế dưới dạng viên nén với quy cách đóng gói 100 viên/ 10 vỉ/ hộp.

Thành phần trong công thức của thuốc Rotundin

Hoạt chất: Rotundin ở dạng base với hàm lượng là 30 mg.

Tá dược gồm:

Lactose monohydrat.

Tinh bột ngô, tinh bột hồ hóa.

Cellulose vi tinh thể.

Quinolin yellow.

Talc, magnesi stearat.

Nước tinh khiết.

Thuốc Rotundin giúp an thần và được dùng trong các trường hợp người bệnh bị lo âu, căng thẳng và mất ngủ. Rotundin có thể được dùng thay thế cho Diazepam trường hợp người bệnh quen thuốc.

Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm đau trong:

Trường hợp đau do co thắt ở đường tiêu hóa, tử cung.

Người bệnh bị đau dây thần kinh, đau đầu.

Tình trạng đau cơ, xương khớp.

Bị cao huyết áp.

Hoặc rơi vào tình trạng sốt cao gây co giật.

Trên thị trường, mỗi hộp thuốc Rotundin với quy cách đóng gói đã trình bày ở trên đang được lưu hành với giá tham khảo vào khoảng 47.000 – 55.000 VNĐ tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm mua.

Việc sử dụng thuốc này sẽ không chỉ phân chia liều dùng phụ thuộc vào lứa tuổi mà còn theo các tình trạng bệnh khác nhau của người sử dụng.

Giúp an thần trên các đối tượng mắc bệnh mất ngủ

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: mỗi lần sử dụng 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày.

Hoặc sử dụng từ 1 – 3 viên trước khi đi ngủ.

Liều dùng: 2mg/ kg cân nằng.

Tần suất sử dụng: chia thành 2 – 3 lần trong ngày.

Giảm đau

Đối tượng là người lớn:

Liều dùng: mỗi lần sử dụng 2 viên.

Tần suất sử dụng: từ 2 – 3 lần/ ngày.

Liều dùng: 4mg/ kg cân nặng. Do đó, liều dùng phụ thuộc vào mỗi trẻ.

Tần suất sử dụng: từ 2 – 3 lần/ ngày.

Thuốc Rotundin được bào chế dưới dạng viên nén. Do đó, thuốc được sử dụng thông qua đường uống.

Dùng thuốc chung cùng với nước sôi để nguội sau bữa ăn

Hỏi thêm bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn nếu vẫn chưa rõ bất cứ thông tin nào.

Cần làm gì khi quá liều

Vẫn chưa ghi nhận về những trường hợp quá liều thuốc Rotundin. Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều điều trị dù vô tình hay cố ý, cần đưa người bệnh đến bệnh viện để được cấp cứu ngay. Mục đích để có biện pháp chữa trị kịp thời và tránh các triệu chứng này vượt ngoài tầm kiểm soát

Nguyên tắc: Tập trung điều trị triệu chứng và đưa các chỉ số chức năng về mức bình thường càng tốt.

Nếu quên liều phải xử trí thế nào

Khi xảy ra quên liều Rotundin, hãy dùng ngay sau khi nhớ ra.

Trong trường hợp thời gian quên liều đã sang liều kế tiếp, bỏ qua liều cũ và dùng theo đúng lịch trình.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể gặp phải nhiều tác dụng phụ.

Thuốc Rotundin có thể gây ra các tác động đến thần kinh với các biểu hiện như:

Người bệnh bị đau đầu.

Xuất hiện tình trạng chóng mặt.

Cảm giác mệt mỏi sau khi dùng thuốc.

Ngoài ra, nên theo dõi sức khỏe nếu triệu chứng kể trên nghiêm trọng hơn hoặc xuất hiện bất cứ triệu chứng bất thường nào khác hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc Rotundin trên các đối tượng bị rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan thận. Vì thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các cơ quan này.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ chứng cứ về việc sử dụng thuốc đối với thai phụ và phụ nữa đang trong thời gian cho con bú, vì vậy hạn chế dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ

Với các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc nặng thì cần lưu ý khi dùng thuốc. Điều này là do thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ và mệt mỏi.

Cho đến hiện tại vẫn chưa có báo cào nào ghi nhận về tương tác thuốc Rotundin với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần phải thông tin đầy đủ cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng kể cả thực phẩm bổ sung, dược liệu. Mục đích là để bác sĩ nắm rõ và tư vấn sử dụng thuốc một cách hợp lý và hiệu quả nhất đồng thời tránh các tương tác có hại có thể gây ảnh hưởng xấu đến súc khỏe.

Để thuốc Rotundin ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất nên

<

30º C.

Không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ và thú cưng trong nhà.

Bên trên là thông tin về thuốc Rotundin có thể giúp an thần cho trường hợp mất ngủ cũng như có thể giúp giảm đau. Thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ, chóng mặt nên cần lưu ý. Nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.

Cập nhật thông tin chi tiết về Aspartam Pharmedic Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Hsnf.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!